ĐỌC
Quan sát tranh và nêu cảm nghĩ của em về việc đi học của các bạn nhỏ.
GẶT CHỮ TRÊN NON
Bình minh vừa tỉnh giấc
Nắng nhuộm hồng núi xanh
Tiếng trống rung vách đá
Giục đôi chân bước nhanh.
Bóng em nhoà bóng núi
Hun hút mấy thung sâu
Gió đưa theo tiếng sáo
La đà trên tán lau.
Em đi tìm cái chữ
Vượt suối lại băng rừng
Đường xa chân có mỏi
Chữ vẫn gửi trên lưng.
Cái chữ rơi xuống nương
Mùa cho bông trĩu hạt
Cái chữ bay lên ngàn
Rừng riu ran chim hát.
Càng đi chân càng vững
Lớp học ngang lưng đồi
Mắt em như sao sáng
Gặt chữ trên đỉnh trời!
(Bích Ngọc)
Từ ngữ
- Gùi: đồ làm bằng mây tre để mang đồ đạc (trên lưng), dùng ở một số khu vực miền núi.
- Thung (thung lũng): dải đất trũng, thấp giữa các sườn (dãy) núi.
1. Bài thơ viết về các bạn nhỏ ở đâu? Những cảnh vật nào giúp em biết điều đó?
2. Những chi tiết nào cho thấy việc đi học của bạn nhỏ vùng cao rất vất vả?
3. Trên đường đi học, bạn nhỏ nghe thấy những âm thanh nào? Theo em, những âm thanh đó đem lại cảm xúc gì cho bạn nhỏ?
4. Theo em, hai dòng thơ "Đường xa chân có mỏi/ Chữ vẫn gửi trên lưng" thể hiện điều gì?
5. Em thích hình ảnh thơ nào nhất? Vì sao?
* Học thuộc lòng bài thơ.
LUYỆN TỪ VÀ CÂU
CÁCH DÙNG VÀ CÔNG DỤNG CỦA TỪ ĐIỂN
1. Đọc hướng dẫn dưới đây và thực hành sử dụng từ điển.
(1) Chọn từ điển thích hợp với học sinh tiểu học
(2) Đọc Hướng dẫn sử dụng (cách sắp xếp mục tử, thông tin cần thiết)
HƯỚNG DẪN SỬ DỤNG 1. Các mục từ được sắp xếp theo thứ tự chữ cái А, Ă, Â, B, C, D, D, Đ, E, Ê, G, H, I, K, L, M, O, Ô, Ơ, P, Q, R, S, T, U, V, X, Y và thứ tự dấu giọng (thanh điệu): ngang (không dấu, huyền, hỏi, ngã, sắc, nặng. 2. Các từ đồng âm khác nghĩa được sắp xếp thành các mục từ riêng có đánh số 1,2,3,... sát sau mỗi từ để khu biệt. |
(3) Đọc bằng chữ viết tắt
CHỮ VIẾT TẮT cd: ca dao nh: như |
(4) Tra từ cần tìm nghĩa
2. Dựa vào các bước tìm nghĩa của từ theo ví dụ dưới đây, tìm nhanh nghĩa của các từ cao ngất, cheo leo, hoang vu trong từ điển.
Ví dụ: Tìm nghĩa của từ bình minh.
Bước 1: Tìm mục chữ B trong từ điển.
Bước 2: Tìm từ bình minh.
- Tìm tiếng bình
- Tìm tiếng đứng sau bình: bình + minh → bình minh.
bình minh d. Khoảng thời gian mới hừng sáng trước khi mặt trời mọc. Ánh bình minh |
Bước 3: Đọc nghĩa của từ bình minh.
Bước 4: Đọc ví dụ để hiểu thêm ý nghĩa và cách dùng.
3. Chọn những ý nêu công dụng của từ điển.
A. Cung cấp thông tin về từ loại (danh từ, động từ, tính từ,...).
B. Cung cấp cách sử dụng từ thông qua các ví dụ.
C. Dạy cách nhớ từ.
VIẾT
VIẾT BÀI VĂN KỂ LẠI MỘT CÂU CHUYỆN
Đề bài: Viết bài văn kể lại một câu chuyện đã đọc hoặc đã nghe.
1. Dựa vào dàn ý đã lập trong hoạt động Viết ở Bài 14, viết bài văn theo yêu cầu của đề bài.
2. Đọc soát và chỉnh sửa.
a. Đọc lại bài làm của em để phát hiện lỗi.
Cách viết mở bài, kết bài
Trình tự các sự việc được kể ở thân bài
Cách dùng từ, đặt câu
(...)
b. Sửa lỗi (nếu có).
Kế cho người thân nghe những điều em biết về cuộc sống và việc đi học của các bạn học sinh vùng cao.