1. Nghe - viết :
Thợ rèn
Giữa trăm nghề, làm nghề thợ rèn
Ngồi xuống nhọ lưng, quệt ngang nhọ mũi
Suốt tám giờ chân than mặt bụi
Giữa trăm nghề, chọn nghề thợ rèn.
Làm thợ rèn mùa hè có nực
Quai một trận, nước tu ừng ực
Hai vai trần bóng nhẫy mồ hôi
Cũng có khi thấy thở qua tai.
Làm thợ rèn vui như diễn kịch
Râu bằng than mọc lên bằng thích
Nghịch ở đây già trẻ như nhau
Nên nụ cười nào có tắt đâu
KHÁNH NGUYÊN
- Quai (búa) : vung búa lên cao rồi giáng mạnh xuống.
- Tu : uống nhiều và liền mạch bằng cách ngậm vào miệng chai hay vòi ấm.
2. Điền bào chỗ trống :
a) I hay n
...ăm gian nhà có ...e te
Ngõ tối đêm sâu đóm ...ập ...òe
...ưng giậu phất phơ màu khí nhạt
...àn ao ...óng ...ánh bóng trăng ...oe.
NGUYỄN KHUYẾN
b) uôn hay uông ?
- ..'... nước, nhớ ..`...
- Anh đi anh nhớ quên nhà
Nhớ canh rau m..'..., nhớ cà dầm tương.
- Đố ai lặn x'... vực sâu
Mà do miệng cá, ..'... câu cho vừa.
- Người thanh tiếng nói cũng anh
Ch... kêu khẽ đánh bên thành cũng kêu.