1. Nghe - viết : Những hạt thóc giống (từ Lúc ấy .... đến ông vua hiền minh.)
2. Tìm những chữ bị bỏ trống để hoàn chỉnh các đoạn văn dưới đây.
Biết rằng :
a) Những chữ bị bỏ trống bắt đầu bằng l hoặc n.
Hưng vẫn hí hoáy từ tìm ☐ giải cho bài toán mặc dù em có thể nhìn bài của Dũng ngồi ngay bên cạnh. Ba tiếng trống báo hiệu hết giờ, Hưng ☐ bài cho cô giáo. Em buồn, vì kiểm tra lần ☐ có thể ☐ em mất danh hiệu học sinh tiên tiến mà ☐ nay em vẫn giữ vững. Nhưng em thấy ☐ thanh thản vì đã trung thực, tự trọng khi ☐ bài.
b) Những chữ bị bỏ trống có vần en hoặc eng.
Ngày hội, người người ☐ chân. Lan ☐ qua đám đông để về nhà. Tiếng xe điện ☐ keng. Lan lên xe, thấy ngay một chiếc ví đỏ màu nâu rơi ra từ chiếc túi của một bà cụ mặc áo ☐ âm, choàng khăn nhưng màu ☐. Cụ già không hề hay biết. Lan nhặt ví đưa cho cụ. Cụ mừng rỡ cầm ví, ☐ em ngoan.
3. Giải những câu đố sau :
a) Tên con vật chứa tiếng bằt đầu bằng l hay n.
Mẹ thì sống ở trên bờ
Con sinh ra lại sống nhờ dưới ao.
Có đuôi bơi lội lao sao
Mất đuôi tức khắc nhảy nhao lên bờ.
(Là con gì ?)
b) Tên con vật chứa tiếng có vần en hoặc eng.
Chim gì liệng tựa con thoi
Báo mùa xuân đẹp giữa trời say sưa.
(Là con gì ?)