Trang 49
1. Sự phân bố đất trên Trái Đất
Vùng đất băng tuyết phủ quanh năm
Đất đài nguyên
Đất pốt dôn
Đất nâu, xám rừng lá rộng ôn đới
Đất đen thảo nguyên ôn đới.
Đất đỏ nâu rừng và cây bụi lá cứng
Đất đỏ vàng cận nhiệt ẩm
Đất xám hoang mạc và bản hoang mạc
Đất đỏ, nâu đỏ xa van
Đất đỏ vàng nhiệt đới
Đất phù sa
Hình 16.1. Bản đồ các nhóm đất chính trên Trái Đất
Dựa vào hình 16.1 hãy
- Kể tên các nhóm đất chính trên Trái Đất.
- Xác định phạm vi phân bố của đất đài nguyên, đất pốt dôn, đất đen thảo nguyên ôn đới, đất đỏ vàng nhiệt đới, đất xám hoang mạc và bán hoang mạc.
2. Sự phân bố thảm thực vật trên Trái Đất
Dựa vào hình 16.2, hãy:
Kể tên các thảm thực vật chính từ cực về Xích đạo.
Xác định phạm vi phân bố của các thảm thực vật rừng lá kim, thảo nguyên ôn đới, rừng nhiệt đới.
Trang 50
Hoang mạc cực
Đài nguyên
Rừng lá kim
Rừng lá rộng, hỗn hợp
Rừng cận nhiệt ẩm
Rừng và cây bụi lá cứng
Thảo nguyên ôn đới
Hoang mạc, bán hoang mạc
Xa van và rừng thưa
Rừng nhiệt đới
Thực vật núi cao
Hình 16.2. Bản đồ các kiểu thảm thực vật chính trên Trái Đất
3. Sự phân bố sinh vật và đất theo độ cao
Quan sát hình 16.3 và dựa vào kiến thức đã học, hãy cho biết ở sườn tây dãy Cáp-ca (từ chân núi lên đỉnh núi) có những vành đai thực vật và đất nào.
ĐỘ CAO (m)
SƯỜN TÂY
Băng tuyết
Địa y và cây bụi
Đất sơ đẳng xen lẫn đá
Đồng cỏ núi
Đất đồng cỏ
Rừng lá kim
Đất pốt dôn
Rừng hỗn hợp
Đất nâu
Rừng lá cứng
Đất đỏ nâu
Hình 16.3. Sơ đồ các vành đai thực vật và đất ở sườn tây dãy Cáp-ca