Sách Giáo Khoa 247

Công Nghệ - Bài 17: Nuôi dưỡng và chăm sóc vật nuôi | Kết Nối Tri Thức Với Cuộc Sống

Xem chi tiết nội dung bài Bài 17: Nuôi dưỡng và chăm sóc vật nuôi và tải xuống miễn phí trọn bộ file PDF Sách Công Nghệ | Kết Nối Tri Thức Với Cuộc Sống

(Trang 84)

Sau khi học xong bài này, em sẽ:

- Mô tả được quy trình nuôi dưỡng và chăm sóc một số loại vật nuôi phổ biến.

- Thực hiện được một số công việc đơn giản trong quy trình kĩ thuật chăn nuôi.

Mở đầu

Thế nào là nuôi dưỡng và chăm sóc vật nuôi? Nuôi dưỡng và chăm sóc gà đẻ trứng, lợn thịt và bò sữa cần chú ý những vấn đề gì?

I- QUY TRÌNH NUÔI DƯỠNG VÀ CHĂM SÓC GÀ ĐẺ TRỨNG

1. Chuồng nuôi và mật độ nuôi

Ngoài những tiêu chuẩn chung, chuồng nuôi gà đẻ cần được làm ở những vị trí yên tĩnh và có thêm ở đẻ phù hợp cho gà đẻ trứng (đối với nuôi trên nền). Ô đẻ cần bố trí, thiết kế sao cho chắc chắn, không gây vỡ trứng, thu trứng thuận lợi, số lượng phù hợp (khoảng 4 gà mái/1 ở đẻ). Có thể nuôi gà đẻ trên nền hoặc trong lồng (Hinh 17.1).

Mật độ nuôi gà đẻ trứng trung bình từ 3 đến 3,5 con/m² chuồng (đối với nuôi trên nền). Vào mùa nóng, ẩm thì nên nuôi ở mật độ thấp hơn; ngược lại vào mùa lạnh, vào mùa lạnh, khô thì có thể nuôi mật độ cao hơn.

Hình 17.1. Nuôi gà đẻ trứng trong lòng

Kết nối năng lực

Theo em, nếu chuồng nuôi không yên tĩnh sẽ ảnh hưởng như thế nào đến gà đẻ trứng?

2. Thức ăn và cho ăn

Thức ăn cho gà đẻ trứng cần có đầy đủ các thành phần dinh dưỡng, trong đó hàm lượng protein chiếm khoảng 15 – 17%, hàm lượng calcium trong thức ăn gà đẻ phải cao (từ 3% đến 3,5%) để giúp tạo vỏ trứng.

Nên cho gà ăn 2 lần/ngày vào buổi sáng và buổi chiều bằng các loại máng ăn phù hợp, đảm bảo vệ sinh, sửdụng riêng máng ăn và máng uống. Bổ sung bột vỏ trứng, bột xương hay vỏ sò, vỏ hến nung và nghiền nhỏ để gà ăn tự do theo nhu cầu. Cho gà uống nước sạch tự do theo nhu cầu.

Khám phá

Tại sao nên cho gà đẻ trứng ăn tự do bột vỏ trứng, bột xương. vỏ sò, vỏ hến nghiền nhỏ?

(Trang 85)

3. Chăm sóc gà đẻ trứng

Hằng ngày, vệ sinh sạch sẽ chuồng nuôi, máng ăn, máng uống.

Duy trì nhiệt độ trong chuồng nuôi từ 18 °C đến 25 °C, độ ẩm từ 65% đến 80%, cần chú ý đảm bảo cường độ ánh sáng phù hợp (ánh sáng yếu), thời gian chiếu sáng từ 14 đến 16h/ngày.

Thường xuyên quan sát đàn gà, nếu phát hiện các cá thể bị ốm cần tách chúng ra khỏi đàn đề điều trị. Tiêm vaccine đầy đủ theo quy định.

Thu trứng từ 3 đến 4 lần/ngày vào những thời điểm nhất định.

Thông tin bổ sung

Cường độ ánh sáng thích hợp cho gà đẻ trứng là khoảng 30 lux, nếu cường độ ánh sáng mạnh thì gà sẽ bị kích thích và thường xuyên mỗ cắn nhau.

II - QUY TRÌNH NUÔI DƯỠNG VÀ CHĂM SÓC LỢN THỊT

1. Chuồng nuôi và mật độ nuôi

Chuồng nuôi lợn thịt thường có nền xi măng (Hình 17.2) hoặc nền xi măng kết hợp lớp độn chuồng, diện tích nền xi măng chiếm khoảng 1/3 diện tích chuồng (Hình 17.3). Đây là phương thức nuôi tiên tiến, vừa giảm ô nhiễm môi trường, vừa chống nóng hiệu quả trong mùa hè.

Hình 17.2. Nuôi lợn trên nền xi măng

Hình 17.3. Nuôi lợn trên lớp độn chuồng có bệ ngủ xi măng

2. Thức ăn và cho ăn

Cần cung cấp thức ăn cho lợn thịt phù hợp với từng giai đoạn phát triển, đặc điểm sinh li của lợn. Lợn ở giai đoạn nhỏ cần thức ăn có hàm lượng protein cao hơn so với các giai đoạn sau. Thức ăn cần đảm bảo an toàn vệ sinh, không chứa nấm mốc và độc tố.

(Trang 86)

Có thể cho lợn ăn theo một trong hai cách sau:

Cách 1: Tính lượng thức ăn theo khối lượng cơ thể của lợn. Cụ thể, lượng thức ăn hàng ngày cho mỗi con lợn trung bình khoảng 5%, sau đó giảm xuống khoảng 4% và 3% khối lượng cơ thể (Bàng 17.1).

Bảng 17.1. Cách tính lượng thức ăn cho lợn

Giai đoạn Cách tính lượng thức ăn/ngày Số bữa/ngày
Từ 10 kg đến 30 kg 5% × khối lượng lợn 3
Từ 31 kg đến 60 kg 4% × khối lượng lợn 2
Từ 61 kg đến lúc xuất chuồng 3% × khối lượng lợn 2

Khám phá

Vì sao khẩu phần ăn của lợn ở các giai đoạn khác nhau lại khác nhau?

Cách 2: Đồ đầy cám vào máng ăn tự động cho lợn ăn tự do, khi nào hết thì lại đồ thêm (Hình 17.4).

Hình 17.4. Cho lợn ăn tự do bằng máng ăn tự động

Cho lợn uống nước sạch theo nhu cầu bằng vòi uống tự động.

3. Chăm sóc lợn thịt

Đảm bảo chuồng nuôi lợn thịt luôn ấm vào mùa đông, mát vào mùa hè. Khi quá rét hay quá nóng thì phải chống rét hay chống nóng bằng các biện pháp thích hợp.

Hằng ngày phải làm vệ sinh chuồng, máng ăn, máng uống sạch sẽ; thường xuyên quan sát đàn lợn, nếu phát hiện các cá thể bị ốm cần tách chúng ra khỏi đàn càng sớm càng tốt để điều trị.

Tiêm vaccine đầy đủ theo đúng quy định.

Khám phá

Liên hệ với thực tiễn chăn nuôi ở gia đình, địa phương, nêu một số biện pháp chống nóng cho lợn thịt.

(Trang 87)

III - QUY TRÌNH NUÔI DƯỠNG VÀ CHĂM SÓC BÒ SỮA

1. Chuồng nuôi và phương thức nuôi

Bò sữa thường được nuôi trong chuồng thông thoáng tự nhiên (chuồng hở) theo hai phương thức: bán công nghiệp (Hình 17.5) hoặc công nghiệp (Hình 17.6).

Hình 17.5. Bò sữa nuôi theo phương thức bản công nghiệp được chăn thả trên đồng có

Hình 17.6. Hệ thống chuồng bỏ sữa có lắp đặt quạt mát

2. Thức ăn và cho ăn

Thức ăn cho bò sữa gồm ba nhóm chính là thức ăn thô, thức ăn tinh và thức ăn bổ sung.

Thức ăn thô: bao gồm thức ăn xanh (cỏ tự nhiên, cỏ trồng), thức được ăn ủ chua (được tạo ra thông qua ủ chua thức ăn xanh), cỏ khô và rơm lúa, thức ăn củ quả (khoai lang, khoai tây, cà rốt, củ cải, bầu bí,...).

Thức ăn tinh: bao gồm các loại hạt ngũ cốc và bột từ hạt ngũ cốc (như ngô, sắn, gạo), bột và khô dầu đậu tương, hạt các loại cây họ Đậu, bã bia và thức ăn tinh hỗn hợp được sản xuất công nghiệp.

Thức ăn bổ sung: gồm urea và hỗn hợp khoáng - vitamin...

Khi cho bò ăn, nên trộn lẫn thức ăn tinh với thức ăn thô thành hỗn hợp hoàn chỉnh để tăng tỉ lệ tiêu hoá thức ăn.

3. Chăm sóc bò sữa

a) Chống nóng cho bò sữa

Một số biện pháp cơ bản để chống nóng cho bò sữa như thiết kế và xây dựng chuồng trại hợp lí; lắp đặt các thiết bị điều hoà nhiệt độ trong chuồng như tường nước, quạt, giàn phun nước,.... trồng cây bóng mát trong khu vực chuồng trại và trên đồng cỏ (nếu chăn thả); có chế độ tắm thích hợp vào những ngày/giờ nắng nóng.

b) Chiếu sáng hợp lí

Chế độ chiếu sáng được khuyến cáo như sau:

Bò đang vắt sữa: 16 giờ sáng + 8 giờ tối

Bò cạn sữa: 8 giờ sáng + 16 giờ tối.

c) Giảm thiểu tối đa các stress

Cần ổn định tối đa các yếu tố ngoại cảnh như nhiệt độ, độ ẩm, cảnh quan, ánh sáng, âm thanh, thái độ ứng xử của người nuôi,... sẽ giúp giảm các tác nhân gây stress cho bò.

(Trang 88)

d) Vệ sinh và quản lí sức khoẻ

Luôn đảm bảo vệ sinh sạch sẽ cho chuồng trại và cơ thể bò. Cần tập trung chú ý đến khu vực quan trọng như chỗ nằm, bầu vú....

Phải có sổ theo dõi và ghi chép thường xuyên tình trạng sức khoẻ, tình trạng sinh sản của từng bỏ cái. Thực hiện tiêm phòng theo yêu cầu của cơ quan thú y.

e) Khai thác sữa

Sữa bò có thể được khai thác (vắt) bằng tay, bằng máy hoặc bằng robot. Các phương pháp này đều có chung nguyên lí là bắt chước động tác của bê khi chúng bú mẹ. Cần chú ý đảm bảo ổn định quy trình vắt sữa, thời gian, thiết bị.... để tránh gây stress cho bò, đảm bảo vệ sinh trước và sau khi khai thác sữa.

IV - CHẾ BIẾN THỨC ĂN BỔ SUNG KHOÁNG CHO VẬT NUÔI

Thực hành

1. Làm bánh dinh dưỡng (đá liếm) bổ sung khoáng cho trâu, bò

Làm bánh dinh dưỡng nhằm cung cấp một số muối khoáng cần thiết, thường bị thiếu trong thức ăn của trâu, bò. Bánh dinh dưỡng cần hợp khẩu vị của trâu, bò, dễ sử dụng, độ cứng thích hợp, không bị vỡ khi vận chuyển và sử dụng.

a) Chuẩn bị

Dụng cụ: khuôn bánh (có thể bằng nhựa, inox,....), cân (chính xác đến gram), xô, chậu nhựa, thùng đựng nước, thìa trộn, chày nén....

Nguyên liệu: Có nhiều loại nguyên liệu, công thức phối trộn khác nhau đề làm bánh dinh dưỡng bổ sung khoáng cho trâu, bò. Công thức sử dụng các nguyên liệu đơn giản đề sản xuất bánh dinh dưỡng (1 kg) bổ sung 6 sung khoáng cho trâu, bò (Bàng 17.2).

Bảng 17.2. Thành phần nguyên liệu làm bánh dinh dưỡng bổ sung khoáng cho trâu, bò

STT Tên nguyên liệu Công thức hoá học Khối lượng (g) Ghi chú
1 Xi măng trắng - 100 Hỗn hợp 1 (để tạo độ kết dính)
2 Đất sét - 50  
3 Calcium hydro phosphate CaHPO4.2H2O 300 Hỗn hợp 2 (cung cấp khoảng)
4 Calcium carbonat CaCO2 300  
5 Muối ăn NaCl 200 Hỗn hợp 3 (cung cấp khoảng)
6 Magnesium sulfate MgSO4 50  
7 Nước H2O 150 (mL)  

(Trang 89)

b) Các bước tiến hành

Bước 1. Tạo hỗn hợp 1: Cân xi măng trắng và đất sét, trộn đều

Bước 2. Tạo hỗn hợp 2: Cân calcium hydrogen phosphate và calcium carbonate, trộn đều

Bước 3. Tạo hỗn hợp 3: Cân muối ăn và magnesium sulfate, trộn đều

Bước 4. Tạo hỗn hợp 4: Đồ hỗn hợp 1 vào hỗn hợp 2, trộn đều

Bước 5. Tạo hỗn hợp 5: Đổ hỗn hợp 3 vào hỗn hợp 4, trộn đều

Bước 6. Trộn hỗn hợp 5 với nước. Sau khi trộn, cho một ít hỗn hợp vào lòng bàn tay nắm lại, nếu thấy tạo được hình trong lòng bàn tay, khi buông tay ra hỗn hợp không bị rạn, vỡ là phù hợp.

Bước 7. Tạo bánh dinh dưỡng

Bước 8. Làm khô: Phơi nắng từ 2 đến 3 ngày cho đá khô và rắn lại, đem sử dụng hoặc bảo quản nơi khô ráo, thoáng mát.

c) Thực hành

Học sinh thực hành theo nhóm hoặc cá nhân.

Thực hành theo các bước ở mục b dưới sự hướng dẫn của giáo viên.

d) Đánh giá kết quả thực hành

Học sinh tự đánh giá và đánh giá chéo kết quả thực hành theo sự hướng dẫn của giáo viên và các tiêu chí theo mẫu Bảng 17.3.

Bảng 17.3. Kết quả đánh giá thực hành làm bánh dinh dưỡng bổ sung khoảng cho trâu, bò

Tiêu chí đánh giá Kết quả Người đánh giá
Tốt Đạt Không đạt
Các bước thực hành ? ? ? ?
Kĩ năng thực hành ? ? ? ?
Kết quả thực hành ? ? ? ?
An toàn lao động và vệ sinh môi trường ? ? ? ?

Giáo viên nhận xét, đánh giá kết quả thực hành của từng nhóm.

(Trang 90)

2. Làm thức ăn bổ sung khoáng cho gia cầm và chim cảnh

a) Chuẩn bị

Dụng cụ: nồi, chào, bếp, dụng cụ nghiền (chày, cối hoặc máy xay sinh tố,....), cân (chính xác đến gram), chậu nhựa, thìa trộn, chày nén....

Nguyên liệu: vỏ trứng, vỏ sò, vỏ hến hoặc vỏ ngao, sỏi.

b) Các bước tiến hành

Hình 17.7. Các bước làm thức ăn bổ sung khoảng cho gia cầm và chim cảnh

Bước 1. Chuẩn bị nguyên liệu

Thu gom vỏ trứng, vỏ sò, vỏ hến hoặc vỏ ngao, sòi,... rồi rửa sạch, phơi khô tự nhiên.

Bước 2. Xử lí nguyên liệu

– Đối với vỏ trứng: cho vào luộc sôi khoảng 10 phút để loại bỏ các mầm bệnh (nếu có), sau đó vớt ra, đề cho ráo nước. Cho vào trong lò nướng ở nhiệt độ từ 90 °C đến 100 °C trong khoảng 10 phút hoặc rang trên bếp lửa khoảng 15 phút để làm khô hoàn toàn vỏ trứng.

– Đối với vỏ sò, vỏ hến hoặc vỏ ngao: sấy trong lò nướng ở nhiệt độ khoảng 150 °C trong khoảng 20 phút (có thể dùng trấu, rơm rạ đề hun).

Bước 3. Nghiền nguyên liệu

Dùng máy xay sinh tố hoặc cháy, cối phù hợp để nghiền vỏ trứng, vỏ sò, vỏ hến hoặc vỏ ngao thành dạng bột. Bảo quản bột trong các hộp kín nắp, để nơi khô ráo và thoáng mát.

Bước 4. Phối trộn nguyên liệu

Các nguyên liệu được phối trộn theo tỉ lệ trong Bảng 17.4.

Bảng 17.4. Công thức phối trộn thức ăn bổ sung khoảng cho gia cầm và chim cảnh

STT Tên nguyên liệu Tỉ lệ trong thức ăn bổ sung (%)
1 Sỏi 80
2 Bột vỏ trứng 10
3 Bột vỏ sò 10
Cộng 100

(Trang 91)

c) Thực hành

Học sinh thực hành theo nhóm hoặc cá nhân.

Thực hành theo các bước ở mục b dưới sự hướng dẫn của giáo viên.

d) Đánh giá kết quả thực hành

Học sinh tự đánh giá và đánh giá chéo kết quả thực hành theo sự hướng dẫn của giáo viên và các tiêu chí theo mẫu Bảng 17.5.

Bảng 17.5. Kết quả đánh giá thực hành làm thức ăn bổ sung khoảng cho cho gia cầm và chim cảnh

Tiêu chí đánh giá Kết quả Người đánh giá
Tốt Đạt Không đạt
Các bước thực hành ? ? ? ?
Kĩ năng thực hành ? ? ? ?
Kết quả thực hành ? ? ? ?
An toàn lao động và vệ sinh môi trường ? ? ? ?

Giáo viên nhận xét, đánh giá kết quả thực hành của từng nhóm.

Luyện tập

1. Mô tả quy trình nuôi dưỡng và chăm sóc gà đẻ trứng, lợn thịt và bò sữa.

2. Theo em, khi nuôi dưỡng và chăm sóc vật nuôi cần chú ý đến những vấn đề gì? Vì sao?

Vận dụng

Quan sát quá trình nuôi dưỡng, chăm sóc một loại vật nuôi ở gia đình, địa phương em và đề xuất những việc cần thay đồi nhằm nâng cao hiệu quả chăn nuôi, đảm bảo đối xử nhân đạo với vật nuôi và bảo vệ môi trường.

Xem và tải xuống trọn bộ sách giáo khoa Công Nghệ

Tổng số đánh giá:

Xếp hạng: / 5 sao

Sách giáo khoa liên quan

Ngữ Văn 11 - Tập Một

Ngữ Văn Lớp 11 (Tập 1) Chương Trình Cơ Bản

Công Nghệ 11

Công nghệ 11 - NXB Giáo Dục

Địa Lí 11

Địa Lí 11 - NXB Giáo dục

Địa Lí 11 (Nâng Cao)

Địa Lí 11 Nâng cao - NXB Giáo dục

Lịch Sử 11

Lịch sử 11 - NXB Giáo Dục

Sinh Học 11

Sinh học 11 - NXB Giáo dục

Giải bài tập Toán 11 Tập 1

Giải bài tập Toán lớp 11 - Tập 1

Giải bài tập Vật lý 11

Giải bài tập Vật lý 11

Giải bài tập Sinh học 11

Giải bài tập Sinh học 11

Gợi ý cho bạn

tin-hoc-5-1635

Tin Học 5

NXB Kết nối tri thức - Tin học 5

sinh-hoc-10-3082

Sinh Học 10

Sách Lớp 10 Cánh Diều

hoat-dong-trai-nghiem-3-1082

Hoạt Động Trải Nghiệm 3

Sách Lớp 3 Kết Nối Tri Thức

mi-thuatthiet-ke-thoi-trang-10-3321

Mĩ thuật_Thiết kế thời trang 10

Mĩ thuật_Thiết kế thời trang 10

giao-duc-the-chat-bong-chuyen-3137

Giáo dục thể chất bóng chuyền

Giáo dục thể chất bóng chuyền

Nhà xuất bản

canh-dieu-1

Cánh Diều

Bộ sách giáo khoa của Nhà xuất bản Cánh Diều

chan-troi-sang-tao-2

Chân Trời Sáng Tạo

Bộ sách giáo khoa của Nhà xuất bản Chân Trời Sáng Tạo

ket-noi-tri-thuc-voi-cuoc-song-3

Kết Nối Tri Thức Với Cuộc Sống

Sách giáo khoa của nhà xuất bản Kết Nối Tri Thức Với Cuộc Sống

giao-duc-viet-nam-5

Giáo Dục Việt Nam

Bộ Sách Giáo Khoa của Nhà Xuất Bản Giáo Dục Việt Nam

sach-bai-giai-6

Sách Bài Giải

Bài giải cho các sách giáo khoa, sách bài tập

sach-bai-tap-7

Sách Bài Tập

Sách bài tập tất cả các khối lớp

tai-lieu-hoc-tap-9

Tài liệu học tập

Đây là tài liệu tham khảo hỗ trợ trong quá trình học tập

global-success-bo-giao-duc-dao-tao-11

Global Success & Bộ Giáo Dục - Đào Tạo

Bộ sách Global Success & Bộ Giáo Dục - Đào Tạo là sự kết hợp giữa ngôn ngữ Tiếng Anh theo lối giảng dạy truyền thống và cập nhật những phương thức quốc tế

nxb-dai-hoc-su-pham-tphcm-12

NXB - Đại Học Sư Phạm TPHCM

NXB - Đại Học Sư Phạm TPHCM

Chủ đề

Liên Kết Chia Sẻ

** Đây là liên kết chia sẻ bới cộng đồng người dùng, chúng tôi không chịu trách nhiệm gì về nội dung của các thông tin này. Nếu có liên kết nào không phù hợp xin hãy báo cho admin.