(Trang 13)
Sau khi học xong bài này, em sẽ: - Phân loại được vật nuôi theo nguồn gốc, đặc tính sinh vật học và mục đích sử dụng. - Nêu được các phương thức chăn nuôi chủ yếu ở nước ta. - Nêu được xu hướng phát triển của chăn nuôi ở Việt Nam và trên thế giới, đặc điểm cơ bản của chăn nuôi bền vững và chăn nuôi thông minh. |
Mở đầu
? Vật nuôi được phân loại như thế nào? Có những phương thức chăn nuôi phổ biến nào ở nước ta? Chúng có ưu và nhược điểm gì? Hình trên minh hoạ cho phương thức chăn nuôi nào? Thế nào là chăn nuôi bền vững, chăn nuôi thông minh?
I - PHÂN LOẠI VẬT NUÔI
1. Phân loại theo nguồn gốc
Dựa vào nguồn gốc, vật nuôi có thể được chia làm hai nhóm chính:
- Vật nuôi bản địa: là những giống vật nuôi được hình thành và chăn nuôi ở một địa phương hoặc khu vực nhất định trên lãnh thổ Việt Nam, chúng có khả năng thích nghi tốt với điều kiện khí hậu và tập quán chăn nuôi của địa phương. Một số giống vật nuôi bản địa của Việt Nam như gà Đông Tảo, gà Hồ (Hình 2.1a), vịt cỏ (Hình 2.1b), lợn Ba Xuyên (Hình 2.1c), lợn Mường Khương, lợn Móng Cái.... trâu Lang Biang, bò Bảy Núi, ngựa Phú Yên, cứu Phan Rang (Hình 2.1d), dê Bách Thảo, Hoạt động chăn nuôi phải bào đảm bảo tồn, khai thác và phát triển hợp lí nguồn gene giống vật nuôi bản địa.
a) Gà Hồ, Bắc Ninh
b) Vịt cỏ
c) Lợn Ba Xuyên, Sóc Trăng
d) Cứu Phan Rang, Ninh Thuận
Hình 2.1. Một số giống vật nuôi bản địa
(Trang 14)
- Vật nuôi ngoại nhập (hay vật nuôi nhập nội): là các giống vật nuôi có nguồn gốc từ nước ngoài được du nhập vào Việt Nam qua các con đường khác nhau, ở các thời điểm khác nhau. Một số giống vật nuôi ngoại nhập như trâu Murrah, bò Red Sindhi (Hình 2.2a), dë Beetal, de Boer (Hình 2.2b), ngựa Cabardin, lợn Yorkshire, gà Hybro, gà Polymouth (Hình 2.2c), vịt Anh Đào, ngan Pháp....
a) Bò đỏ Sindhi
b) De Boer
c) Gà Polymouth
Hình 2.2. Một số giống vật nuôi ngoại nhập
Khám phá
Kể tên các giống vật nuôi bản địa, vật nuôi ngoại nhập mà em biết. |
2. Phân loại theo đặc tính sinh vật học
Dựa vào đặc tính sinh vật học, vật nuôi có thể được chia thành nhiều nhóm khác nhau theo các cách khác nhau như vật nuôi trên cạn và vật nuôi dưới nước, gia súc và gia cầm, vật nuôi đẻ con và vật nuôi đẻ trứng, gia súc dạ dày 4 túi (gia súc nhai lại) và gia súc dạ dày đơn....
Khám phá
Sắp xếp các vật nuôi của địa phương em thành các nhóm theo đặc tính sinh vật học. Hãy nêu những đặc điểm đặc trưng để phân biệt gia súc và gia cầm. |
3. Phân loại theo mục đích sử dụng
Dựa vào mục đích sử dụng, vật nuôi có thể được chia thành rất nhiều nhóm như vật nuôi lấy thịt, vật nuôi lấy trứng, vật nuôi lấy sữa (Hình 2.3a), vật nuôi lấy lông, vật nuôi làm cảnh (Hình 2.3b), vật nuôi lấy sức kéo, vật nuôi làm xiếc, vật nuôi thí nghiệm phục vụ nghiên cứu khoa học (Hình 2.3c).... Trong đó, một số loại vật nuôi có thể được sử dụng vào nhiều mục đích khác nhau.
a) Giống bò nuôi lấy sữa
b) Giống chó nuôi làm cảnh
c) Chuột bạch nuôi phục vụ nghiên cứu khoa học
Hình 2.3. Phân loại vật nuôi theo mục đích sử dụng
(Trang 15)
Khám phá
Hãy sắp xếp các loại vật nuôi ở địa phương em thành các nhóm theo mục đích sử dụng. |
II - MỘT SỐ PHƯƠNG THỨC CHĂN NUÔI CHỦ YẾU Ở VIỆT NAM
1. Chăn thả tự do
Chăn thả tự do là phương thức chăn nuôi không cần chuồng trại, vật nuôi được thả tự do đi lại, kiếm ăn, tận dụng phụ phẩm nông nghiệp (Hình 2.4). Phương thức này có ưu điểm là chi phí đầu tư thấp, tuy nhiên năng suất thấp, không đảm bảo an toàn sinh học, thường xảy ra dịch bệnh.
Hình 2.4. Nuôi vịt theo phương thức chăn thả tự do
2. Chăn nuôi công nghiệp
Chăn nuôi công nghiệp hay chăn nuôi kiểu công nghiệp là quá trình chăn nuôi tập trung với mật độ cao, số lượng vật nuôi lớn và theo một quy trình khép kín (Hình 2.5). Trong phương thức chăn nuôi này, vật nuôi được nuôi theo một mục đích như nuôi gà chuyên lấy thịt hay nuôi gà chuyên lấy trứng, nuôi bò chuyên lấy thịt hay nuôi bò chuyên lấy sữa.... Đây cũng là một trong những biểu hiện của quá trình công nghiệp hoá nông nghiệp.
Vị trí của các trang trại chăn nuôi công nghiệp thường đặt xa khu dân cư, xa đường giao thông. Các sản phẩm chính của phương thức chăn nuôi này là thịt, sữa và trứng cung cấp cho nhu cầu trong nước và xuất khẩu.
Chăn nuôi công nghiệp cho năng suất cao, khả năng kiểm soát dịch bệnh tốt, hiệu quả kinh tế cao. Tuy nhiên cần đầu tư ban đầu lớn, quy mô chăn nuôi lớn đã tiềm ẩn những nguy cơ Ô nhiễm môi trường nghiêm trọng.
a) Chăn nuôi gà đẻ trứng
b) Chăn nuôi lợn thịt
Hình 2.5. Phương thức chăn nuôi công nghiệp
(Trang 16)
Khám phá
Nêu ưu và nhược điểm của phương thức chăn nuôi công nghiệp. |
Kết nối năng lực
Sử dụng intermet, sách, báo,... để tìm hiểu các công nghệ đang được áp dụng trong phương thức chăn nuôi công nghiệp. |
3. Chăn nuôi bán công nghiệp
Chăn nuôi bán công nghiệp là chăn nuôi kết hợp giữa chăn nuôi công nghiệp (nuôi nhốt hoàn toàn) với chăn thả tự do. Vật nuôi được nuôi trong chuồng, cung cấp thức ăn đầy đủ kết hợp với chăn thả tự do để vật nuôi được tự do vận động, gặm cỏ (trâu, bò) (Hình 2.6a), dũi đất (lợn), chạy nhảy, tắm nắng (gà), bơi lội tự do (vịt, ngan, ngỗng) (Hình 2.6b). Trong khẩu phần ăn, ngoài thức ăn là hỗn hợp chế biến sẵn, vật nuôi còn được bổ sung thức ăn tự nhiên, nhờ đó chất lượng sản phẩm chăn nuôi cao hơn, vật nuôi được đối xử tốt hơn.
a) Chăn nuôi bỏ bán công nghiệp
b) Chăn nuôi vịt bán công nghiệp
Hình 2.6. Phương thức chăn nuôi bán công nghiệp
Khám phá
Nêu những ưu điểm của phương thức chăn nuôi bán công nghiệp so với phương thức chăn thả tự do và chăn nuôi công nghiệp. |
III - XU HƯỚNG PHÁT TRIỂN CỦA CHĂN NUÔI Ở VIỆT NAM VÀ TRÊN THẾ GIỚI
1. Phát triển chăn nuôi bền vững
a) Khái niệm chăn nuôi bền vững
Chăn nuôi bền vững là nền chăn nuôi bền vững về kinh tế, về môi trường và về xã hội. Phát triển chăn nuôi bền vững phải đảm bảo sự tăng trưởng ổn định về kinh tế, nâng cao đời sống cho người dân, đồng thời phải đảm bảo giữ gìn được môi trường sinh thái và lợi ích của vật nuôi. Trong chăn nuôi bền vững, tất cả các đối tượng trong hệ thống chăn nuôi đều được hưởng lợi, nhờ đó nền chăn nuôi sẽ phát triển ổn định và bền vững.
(Trang 17)
b) Đặc điểm cơ bản của chăn nuôi bền vững
Chăn nuôi bền vững có một số đặc điểm cơ bản sau:
Vật nuôi được nuôi dưỡng và chăm sóc tốt, không bị ngược đãi, được tự do thể hiện các tập tính tự nhiên. | Đặc điểm cơ bản của chăn nuôi bền vững | Người chăn nuôi có lợi nhuận, môi trường được bảo vệ. |
Cung cấp cho người tiêu dùng nguồn thực phẩm (thịt, trứng, sữa) chất lượng cao, an toàn, giá cả hợp lí. | Luôn đàm bào hài hoà về lợi ích của người chăn nuôi, người tiêu dùng, vật nuôi và bảo vệ môi trường. |
2. Chăn nuôi thông minh
a) Khái niệm
Chăn nuôi thông minh là nền chăn nuôi ứng dụng các công nghệ, thiết bị, giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả quản lí, giám sát toàn bộ quá trình chăn nuôi. Thông qua các thiết bị và hệ thống giám sát, người chăn nuôi sẽ nhanh chóng nắm được tình hình của toàn bộ trang trại, từ đó có thể tính toán, lên kế hoạch chăm sóc phù hợp nhằm nâng cao sản lượng và hiệu quả chăn nuôi.
b) Đặc điểm cơ bản của chăn nuôi thông minh
Áp dụng đồng bộ các công nghệ thông minh như công nghệ cảm biến, trí tuệ nhân tạo, internet kết nối vạn vật, máy móc.... vào trong chăn nuôi.
Công nghệ được lựa chọn có tính khả thi cao, phù hợp với điều kiện, hoàn cảnh và khả năng của người chăn nuôi.
Liên kết chuỗi chăn nuôi khép kín "từ trang trại đến bàn ăn", nghĩa là liên kết từ trại chăn nuôi kết nối với thu gom, giết mổ, chế biển và tiêu thụ sản phầm chăn nuôi (kể cả xuất khẩu); liên kết năm nhà (Nhà nước, Nhà nông. Nhà doanh nghiệp, Nhà băng (ngân hàng) và Nhà khoa học).
Sản phẩm chăn nuôi an toàn, giá cả hợp lí, giúp cho ngành chăn nuôi phát triển bền vững.
Khám phá
Nêu những đặc điểm cơ bản của chăn nuôi bền vững, chăn nuôi thông minh. |
Luyện tập
1. Nêu phương thức chăn nuôi đang được áp dụng phổ biến ở địa phương em, ưu và nhược điểm của phương thức chăn nuôi đó.
2. Trình bày xu hướng phát triển chăn nuôi ở Việt Nam và trên thế giới. Liên hệ với thực tiễn chăn nuôi ở địa phương em.
Vận dụng
Hãy phân tích thực tiễn chăn nuôi ở địa phương em và đề xuất phương thức chăn nuôi phù hợp cho một đối tượng vật nuôi cụ thể.
ÔN TẬP CHƯƠNG I
Vai trò
Chăn thả tự do
Triển vọng
Vai trò, triển vọng và thành tựu nổi bật của chăn nuôi
Phương thức chăn nuôi
Chăn nuôi công nghiệp
Chăn nuôi bán công nghiệp
Thành tựu
Theo nguồn gốc
Phân loại vật nuôi
Xu hướng phát triển của chăn nuôi
Theo đặc tính sinh vật học
Chăn nuôi thông minh
Theo mục đích sử dụng
Chăn nuôi bền vững
? CÂU HỎI
1. Trình bày vai trò và triển vọng của chăn nuôi trong bối cảnh cuộc cách mạng công nghiệp 4.0. Liên hệ với thực tiễn chăn nuôi ở địa phương em.
2. Hãy thể hiện việc phân loại vật nuôi (theo nguồn gốc, đặc tính sinh vật học và mục đích sử dụng) dưới dạng một sơ đồ tư duy.
3. Nêu một số thành tựu nổi bật của việc ứng dụng công nghệ cao trong chăn nuôi (thành tựu trong công tác giống, trong nuôi dưỡng và chăm sóc vật nuôi,...).
4. Nêu các phương thức chăn nuôi chủ yếu ở nước ta. Ở gia đình, địa phương em đang áp dụng những phương thức chăn nuôi nào? Cho ví dụ minh hoạ.
5. Trình bày xu hướng phát triển của chăn nuôi ở Việt Nam và trên thế giới. Nêu đặc điểm cơ bản của chăn nuôi bền vững, chăn nuôi thông minh.
6. Trình bày những yêu cầu cơ bản với người lao động của một số ngành nghề phổ biến trong chăn nuôi. Liên hệ bản thân.