(Trang 41)
Sau khi học xong bài này, em sẽ:
– Trình bày được khái niệm về phân bón và vai trò của phân bón trong trồng trọt.
– Nêu được đặc điểm cơ bản của một số loại phân bón phổ biến.
Phân bón là gì? Phân bón có vai trò như thế nào trong trồng trọt? Các loại phân bón có đặc điểm gì giống và khác nhau? | ![]() |
I - PHÂN BÓN VÀ VAI TRÒ CỦA PHÂN BÓN
Phân bón là sản phẩm có chức năng cung cấp chất dinh dưỡng hoặc có tác dụng cải tạo đất để làm tăng năng suất, chất lượng cho cây trồng. Các chất dinh dưỡng chính có trong phân bón là đạm (N), lân (P) và kali (K). Ngoài các chất trên, trong phân bón còn có các nguyên tố vi lượng và một số thành phần cần thiết khác cho cây trồng.
Sử dụng phân bón hợp lí giúp cây trồng sinh trưởng và phát triển tốt, nâng cao năng suất và chất lượng nông sản, làm tăng thu nhập và lợi nhuận cho người sản xuất. Ngoài ra, phân bón còn có tác dụng cải tạo đất. | Kết nối năng lực Sử dụng internet, sách, báo,.. để tìm hiểu về phân bón lá và vai trò của phân bón lá đối với cây trồng. |
(Trang 42)
II – ĐẶC ĐIỂM CƠ BẢN CỦA MỘT SỐ LOẠI PHÂN BÓN PHỔ BIẾN
1. Phân bón hoá học
a) Khái niệm
Phân bón hoá học là loại phân bón được sản xuất theo quy trình công nghiệp. Trong quá trình sản xuất có sử dụng một số nguyên liệu tự nhiên hoặc tổng hợp. Phân bón hoá học gồm các loại chính là phân đạm, phân lân, phân kali, phân hỗn hợp (có chứa hai hoặc nhiều nguyên tố dinh dưỡng), phân vi lượng (chứa các nguyên tố vi lượng) (Hình 7.1).
a) Phân đạm | b) Phân lân | c) Phân kali | d) Phân hỗn hợp NPK | e) Phân vi lượng |
Hình 7.1. Một số loại phân bón hoá học phổ biến
Khám phá Kể tên một số loại phân bón hoá học đang được sử dụng ở địa phương em. Nêu một số đặc điểm của chúng mà em biết. | Kết nối năng lực Tìm hiểu về vai trò của phân đạm, phân lân, phân kali đối với sinh trưởng và phát triển của cây trồng. |
b) Đặc điểm
Phân bón hoá học có một số đặc điểm cơ bản:
− Chứa ít nguyên tố dinh dưỡng nhưng tỉ lệ chất dinh dưỡng cao. Ví dụ: phân urea chứa 46% đạm; phân (ammonium sulfate) chứa từ 20,8% đến 21% đạm; phân lân nung chảy chứa từ 15% đến 21%
, phân KCl (potassium chloride) chứa từ 58% đến 62%
.
− Phần lớn phân bón hoá học dễ hoà tan trong nước (trừ phân lân) nên cây dễ hấp thụ và cho hiệu quả nhanh.
Bón nhiều phân bón hoá học, bón liên tục nhiều năm (đặc biệt là phân đạm và phân kali) dễ làm đất hoá chua. Ngoài ra, bón nhiều phân bón hoá học còn gây hại hệ sinh vật đất, làm tồn dư phân bón trong nông sản, ảnh hưởng đến sức khoẻ con người.
Kết nối năng lực
Sử dụng internet, sách, báo,... để tìm hiểu thêm về đặc điểm của các loại phân bón hoá học.
2. Phân bón hữu cơ
a) Khái niệm
Phân bón hữu cơ là các chất hữu cơ được vùi vào đất, dùng trong nông nghiệp nhằm cung cấp chất dinh dưỡng cho cây trồng và cải tạo đất. Các loại phân bón hữu cơ phổ biến như phân chuồng (phân gia súc, phân gia cầm), than bùn, phân xanh, phân rác (như rác thải hữu cơ được phân loại từ rác thải đô thị và rác thải sinh hoạt, các tàn dư thực vật được xử lí làm phân bón),...
Khám phá
Nêu điểm giống và khác nhau của phân bón vô cơ và phân bón hữu cơ.
(Trang 43)
b) Đặc điểm
Phân bón hữu cơ có một số đặc điểm cơ bản:
– Chứa nhiều nguyên tố dinh dưỡng, từ đa lượng đến vi lượng. Tuy nhiên, thành phần và tỉ lệ chất dinh dưỡng không ổn định, hàm lượng chất dinh dưỡng thấp (ví dụ: phân lợn chứa khoảng trên 80% nước; đạm, lân, kali mỗi loại khoảng dưới 1%).
– Là loại phân bón có hiệu quả chậm: Khi bón phân bón hữu cơ, cây không sử dụng được ngay các chất dinh dưỡng mà phải qua quá trình khoáng hoá để các vi sinh vật chuyển hoá thành chất khoáng thì cây mới sử dụng được. Bón liên tục nhiều năm không làm hại đất mà còn có tác dụng tăng độ phì nhiêu và độ tơi xốp cho đất. | Kết nối năng lực Kể tên các loại phân bón hữu cơ thường được sử dụng ở gia đình và địa phương em. Tìm hiểu cách sử dụng các loại phân bón hữu cơ đó. |
3. Phân bón vi sinh
a) Khái niệm
Phân bón vi sinh là loại phân bón có chứa một hoặc nhiều chủng vi sinh vật sống như vi sinh vật cố định đạm, vi sinh vật chuyển hoá lân hoặc vi sinh vật phân giải chất hữu cơ.
b) Đặc điểm
Phân bón vi sinh có một số đặc điểm cơ bản:
– Là loại phân bón có chứa vi sinh vật sống. Khả năng sống và thời gian tồn tại của vi sinh vật có giới hạn và phụ thuộc vào điều kiện ngoại cảnh nên phân bón vi sinh thường có thời gian sử dụng ngắn.
– Mỗi loại phân bón vi sinh chỉ thích hợp với một hoặc một nhóm cây trồng nhất định.
– Phân bón vi sinh an toàn cho con người, vật nuôi, cây trồng và môi trường. Bón phân bón vi sinh liên tục nhiều năm không làm hại đất mà còn có tác dụng cải tạo đất. | Kết nối năng lực Sử dụng internet, sách, báo,... để tìm hiểu thêm về các loại phân bón vi sinh. |
Luyện tập
Dựa vào đặc điểm của từng loại phân bón, nêu ưu và nhược điểm của mỗi loại bằng cách hoàn thành bảng theo mẫu sau:
Bảng 7.1. Ưu và nhược điểm của các loại phân bón phổ biến
Phân bón hoá học | Phân bón hữu cơ | Phân bón vi sinh | |
Ưu điểm | ? | ? | ? |
Nhược điểm | ? | ? | ? |
Vận dụng
Mô tả đặc điểm của một số loại phân bón đang được sử dụng ở gia đình, địa phương em.