Trang 52
Sau khi học xong bài này, em sẽ:
Vẽ được các hình chiếu vuông góc của vật thể đơn giản.
Một vật thể có dạng hình chữ L. Chiều cao của vật thể bằng 60 mm, chiều cao phần nét ngang 20 mm. Chiều dài của vật thể đo theo phương nằm ngang bằng 50 mm, chiều dài phần nét đứng 15 mm. Chiều rộng của vật thể bằng 40 mm. Trên phần nét ngang có một lỗ trụ thẳng đứng đường kính 20 mm. Trên phần nét đứng có một lỗ trụ trục nằm ngang có đường kính bằng 15 mm.
Hình 9.1
Hình 9.1 thể hiện một vật thể bằng hình vẽ và đoạn văn kề bên cũng mô tả vật thể đó
I - PHƯƠNG PHÁP CHIẾU GÓC THỨ NHẤT.
Hình 9.2. Các mặt phẳng hình chiếu
Hướng chiếu từ trên
Hướng chiếu từ trái
Hướng chiếu từ trước
Hình 9.3. Chiếu vật thể lên các mặt phẳng hình chiếu
Trang 53
Hình 9.4. Quay các mặt phẳng hình chiếu
Hình 9.5. Các hình chiếu vuông góc
Hình 9.6. Mối quan hệ giữa ba hình chiếu
Khám phá
1. Từ Hình 9.2 đến Hình 9.5 mô tả nội dung của phương pháp chiếu góc thứ nhất. Hãy quan sát các hình đó và sắp xếp lại các đoạn văn bản sau theo đúng thứ tự:
a) Đặt vật thể vào trong một góc tạo bởi các mặt phẳng hình chiếu đứng (P1), mặt phẳng hình chiếu bằng (P2) và mặt phẳng hình chiếu cạnh (P3) vuông góc với nhau từng đôi một.
b) Quay mặt phẳng hình chiếu bằng quanh trục Ox một góc 90° và quay mặt phẳng hình chiếu cạnh quanh trục Oz một góc 90° để các hình chiếu cùng nằm trên một mặt phẳng. c) Chiếu vật thể theo hướng chiếu từ trước lên mặt phẳng P1, theo hướng chiếu từ trên lên mặt phẳng P2 và theo hướng chiếu từ trái lên mặt phẳng P3 sẽ được các hình chiếu đứng A, hình chiếu bằng B và hình chiếu cạnh C.
2. Trên Hình 9.3 vẽ người quan sát đang đứng ở vị trí ứng với hướng chiếu từ trước, hãy nêu mối quan hệ về vị trí giữa người quan sát, mặt phẳng hình chiếu P1 và vật thể.
3. Quan sát Hình 9.5 và nêu mối quan hệ về vị trí giữa các hình chiếu A, B, C trong phương pháp chiếu góc thứ nhất.
4. Quan sát Hình 9.6 và phát biểu cách xác định các kích thước m vàn của hình chiếu cạnh.
Trang 54
II – PHƯƠNG PHÁP CHIẾU GÓC THỨ BA
Hướng chiếu từ trên
Hướng chiếu từ trái
Hướng chiếu từ trước
Hình 9.7. Phương pháp chiếu góc thứ ba
Hình 9.8. Các hình chiếu vuông góc
Khám phá
Hình 9.7 và Hình 9.8 mô tả phương pháp chiếu góc thứ ba. Quan sát các hình trên và cho biết:
- Vị trí của vật thể so với các mặt phẳng hình chiếu.
- Mối quan hệ giữa vật thể, mặt phẳng hình chiếu và người quan sát.
- Vị trí tương đối giữa các hình chiếu vuông góc.Thông tin bổ sung
Nước ta và nhiều nước châu Âu thường dùng phương pháp chiếu góc thứ nhất. Trong các bài học sau đây, các ví dụ minh hoạ sẽ được trình bày theo phương pháp chiêu góc thứ nhất.
Luyện tập
Cho vật thể, các hướng chiếu A, B, C và các hình chiếu 1, 2, 3 (Hình 9.9) hãy
a) Lập bảng theo mẫu Bảng 9.1. Đánh dấu (x) vào bảng đó để chỉ ra sự tương ứng của hình chiếu với hướng chiếu và ghi tên gọi các hình chiếu.
b) Lập hai bảng theo mẫu Bảng 9.2 và Bảng 9.3 và ghi số thứ tự của hình chiếu vào các ô của các bảng đó để chỉ rõ cách bố trí các hình chiếu theo phương pháp chiếu góc thứ nhất (PPCG1) và phương pháp chiếu góc thứ ba (PPCG3).
Bảng 9.1. Quan hệ giữa hướng chiếu và hình chiếu
Hình chiếu / Hướng chiếu | A | B | C | Tên gọi hình chiếu |
1 | ? | ? | ? | ? |
2 | ? | ? | ? | ? |
3 | ? | ? | ? | ? |
Trang 55
Bảng 9.2. PPCG1
? | ? |
? | ? |
Bảng 9.3. PPCG3
? | ? |
? | ? |
Hình 9.9. Gối đỡ
III – VẼ HÌNH CHIẾU VUÔNG GÓC
Khi vẽ ba hình chiếu vuông góc của vật thể, thường tiến hành theo các bước sau đây. Lấy hình vẽ “Giá đỡ” (Hình 9.10) làm ví dụ.
Bước 1. Phân tích vật thể thành các hình đơn giản và chọn các hướng chiếu.
Có thể phân tích Giá đỡ thành ba hình đơn giản: Khối có dạng chữ L (1), rãnh hình hộp chữ nhật (2), lỗ hình trụ (3). Chọn ba hướng chiếu lần lượt vuông góc với mặt trước, mặt trên, mặt bên trái của vật thể (Hình 9.11).
Hình 9.10. Giá đỡ
Từ trên
Từ trái
Từ trước
Hình 9.11. Phân tích vật thể thành các hình đơn giản và chọn các hướng chiếu
Bước 2. Vẽ ba hình chiếu của hình hộp chữ nhật bao ngoài vật thể bằng nét liền mảnh (Hình 9.12).
Hình 9.12. Bố trí các hình chiếu
Trang 56
Bước 3. Vẽ các bộ phận của vật thể bằng nét liền mảnh.
a) Vẽ khối chữ L (1) (Hình 9.13); b) Vẽ rãnh hộp chữ nhật (2) (Hình 9.14); c) Vẽ lỗ trụ (3) (Hình 9.15).
Hình 9.13. Vẽ khối chữ L
Hình 9.14. Vẽ rãnh hình hộp
Hình 9.15. Vẽ lỗ trụ
Hình 9.16. Tô nét, ghi kích thước
Bước 4. Hoàn thiện các nét vẽ theo đúng tiêu chuẩn. Ghi kích thước của bản vẽ (Hình 9.16).
Thực hành
Cho mô hình ba chiều của các vật mẫu (từ Hình 9.17 đến Hình 9.20). Lập bản vẽ kĩ thuật gồm ba hình chiếu vuông góc của các vật thể đó.
Hình 9.17 Giả chữ V
Hình 9.18 Tấm trượt ngang
Hình 9.19 Giá ngang
Hình 9.20 Giả vát nghiêng
Vận dụng
Hãy vẽ ba hình chiếu vuông góc của đồ vật trong gia đình.