Sách Giáo Khoa 247

Công Nghệ 10 - Bài 8: Bản Vẽ Kĩ Thuật Và Tiêu Chuẩn Trình Bày Bản Vẽ Kĩ Thuật | Kết Nối Tri Thức Với Cuộc Sống

Xem chi tiết nội dung bài Bài 8: Bản Vẽ Kĩ Thuật Và Tiêu Chuẩn Trình Bày Bản Vẽ Kĩ Thuật và tải xuống miễn phí trọn bộ file PDF Sách Công Nghệ 10 | Kết Nối Tri Thức Với Cuộc Sống

Trang 44

⏹ Bản vẽ kĩ thuật và tiêu chuẩn trình bày bản vẽ kĩ thuật Hình chiếu vuông góc

⏹ Mặt cắt và hình cắt

⏹ Hình chiếu trục đo

⏹ Hình chiếu phối cảnh

⏹ Biểu diễn quy ước ren

⏹ Bản vẽ cơ khí

⏹ Bản vẽ xây dựng

⏹ Vẽ kĩ thuật với sự trợ giúp của máy tính

Trang 45

Sau khi học xong bài này, em sẽ:

⏹ Trình bày được khái niệm, vai trò của bản vẽ kĩ thuật.

⏹ Mô tả được các tiêu chuẩn trình bày bản vẽ kĩ thuật.

Hình 8.1 

Hình 8.1 biểu diễn hình dáng và kích thước của một chiếc bàn. Em hãy mô tả chiếc bàn đó. Trong quá trình mô tả, em có gặp khó khăn gì không?

I – KHÁI NIỆM, VAI TRÒ CỦA BẢN VẼ KĨ THUẬT

Bản vẽ kĩ thuật là tài liệu kĩ thuật được trình bày dưới dạng hình vẽ, diễn tả hình dạng, kết cấu, các thông tin về kích thước, vật liệu, yêu cầu kĩ thuật,.... của sản phẩm.

Trong sản xuất, bản vẽ kĩ thuật là phương tiện thông tin có vai trò:

- Thể hiện ý tưởng của nhà thiết kế.

- Là tài liệu kĩ thuật để tiến hành chế tạo, thi công.

- Là cơ sở để kiểm tra, đánh giá sản phẩm.

Trong cuộc sống, bản vẽ kĩ thuật giúp người tiêu dùng sử dụng sản phẩm một cách an toàn, hiệu quả.

- Minh hoạ cho hướng dẫn sử dụng sản phẩm.

- Là tài liệu kĩ thuật cần thiết khi bảo dưỡng, sửa chữa sản phẩm.

Trang 46

Hình 8.2. Bản vẽ dùng trong sản xuất

a b c d

Khám phá

1. Hãy quan sát và cho biết trên các Hình 8.2 a, b, c, d thể hiện hoạt động gì và liên quan như thế nào đến bản vẽ kĩ thuật.

2. Hãy cho biết vai trò của bản vẽ mặt bằng nhà ở (Hình 8.3).

Hình 8.3. Bản vẽ dùng trong đời sống. Mặt bằng nhà ở

II – TIÊU CHUẨN TRÌNH BÀY BẢN VẼ KĨ THUẬT

Bản vẽ kĩ thuật phải được lập theo các quy tắc thống nhất quy định trong các tiêu chuẩn về bản vẽ kĩ thuật của quốc gia hoặc quốc tế. Tiêu chuẩn Việt Nam (TCVN) và tiêu chuẩn quốc tế (ISO) về bản vẽ kĩ thuật bao gồm tiêu chuẩn về cách trình bày bản vẽ, cách biểu diễn, các kí hiệu và các quy ước,... cần thiết cho việc lập bản vẽ kĩ thuật.

Sau đây là một số tiêu chuẩn trình bày bản vẽ kĩ thuật.

Trang 47

1. Khổ giấy (TCVN 7285:2003)

Khổ giấy của các bản vẽ kĩ thuật được quy định trong tiêu chuẩn TCVN 7285:2003. Các khổ giấy chính được trình bày trong Bảng 8.1.

Bảng 8.1. Các khổ giấy chính

Kí hiệu A0 A1 A2 A3 A4
Kích thước (mm x mm) 1189 × 841 841 × 594 594 × 420 420 x 297   297 x 210


Khổ giấy A0 là khổ giấy lớn nhất. Các khổ giấy chính được lập ra từ khổ giấy A0 (Hình 8.4). Ngoài các khổ giấy chính còn có các khổ giấy kéo dài.

Hình 8.4. Các khổ giấy chính

Thông tin bổ sung

Kí hiệu TCVN 7285:2003 nghĩa là Tiêu chuẩn Việt Nam, số đăng kí của tiêu chuẩn này là 7285 và tiêu chuẩn này được ban hành từ năm 2003.

Khám phá

Quan sát Hình 8.4 và cho biết cách chia khác khổ giấy chính từ khổ A0.

Khung vẽ

Cạnh khổ giấy

Khung tên

Hình 8.5. Khung bản vẽ và khung tên

Khám phá

Em hãy quan sát Hình 8.5 và cho biết cách vẽ khung vẽ.

Trang 48

Mỗi bản vẽ đều có khung vẽ, khung tên. Khung tên ghi các nội dung về quản lí bản vẽ, đặt ở góc phải phía dưới bản vẽ. Kích thước và nội dung khung tên theo Hình 8.6.

(1) GIÁ ĐỠ 

(2) Vật liệu

(3) Tỉ lệ

(4) Bài số

Người vẽ (5) (6)

Kiểm tra (7) (8)

Hình 8.6. Kích thước và nội dung khung tên

Các ô trong Hình 8.6 có nội dung như sau:

(1) Tên gọi của vật thể

(2) Tên vật liệu

(3) Tỉ lệ của bản vẽ

(4) Kí hiệu số bài tập

(5) Họ và tên người vẽ

(6) Ngày lập bản vẽ

(7) Chữ kí của người kiểm tra

(8) Ngày kiểm tra

(9) Tên trường, lớp.

Khám phá

Em hãy mô tả các kích thước và nội dung của khung tên.

2. Tỉ lệ (TCVN 7286:2003)

Tỉ lệ là tỉ số giữa kích thước dài đo trên bản vẽ vật thể và kích thước thực tế trên vật thể đó. Có các tỉ lệ: nguyên hình, thu nhỏ và phóng to. Kích thước ghi trên bản vẽ là kích thước thực, không phụ thuộc tỉ lệ. Các tỉ lệ ưu tiên sử dụng được trình bày ở Bảng 8.2.

Bảng 8.2. Các tỉ lệ ưu tiên sử dụng

Thu nhỏ 1 : 2
1 : 100
1 : 5
1 : 200
1 : 10
1 : 500
1 : 20
1: 1000
1:50
...
Nguyên hình                                                         1 : 1
Phóng to 2 : 1
100 1
5 : 1
2001
10 : 1
500 1
20 : 1
1000 : 1
50 : 1

 

Trang 49

3. Nét vẽ (TCVN 8-24:2002)

Tiêu chuẩn quy định các loại nét vẽ khác nhau. Các nét vẽ thường dùng được trình bày trong Bảng 8.3.

Bảng 8.3. Các loại nét vẽ thường dùng

Tên gọi Hình dạng Ứng dụng
Nét liền đậm Đường bao thấy, cạnh thấy
Nét liền mảnh – Đường kích thước
– Đường gióng
– Đường gạch gạch trên mặt cắt
Nét đứt mảnh Đường bao khuất, cạnh khuất
Nét lượn sóng Đường giới hạn hình
Nét gạch dài chấm mảnh Đường tâm, đường trục
Chú thích:
+ d là chiều rộng nét vẽ đậm. Nét vẽ mảnh lấy chiều rộng bằng d/2. Tiêu chuẩn quy định chiều rộng của nét vẽ lấy theo dãy kích thước sau: 0,13; 0,18; 0,25; 0,5; 0,7; 1,4; 2 (mm).
+ Các gạch dài lấy khoảng 24d, các gạch thường lấy khoảng 12d, các khe hở lấy khoảng 3d và các chấm lấy không quá 0,5d.



Hình 8.7. Bạc đỡ

Khám phá

Quan sát Hình 8.7 và cho biết tên gọi của các nét vẽ.

Trang 50

4. Chữ viết (TCVN 7284–2:2003)

Chữ viết trên bản vẽ kĩ thuật phải theo quy định, thể hiện qua khổ chữ và kiểu chữ.

- Khổ chữ được xác định bằng chiều cao (h) của chữ hoa tính bằng mm. Có những khổ chữ sau: 1,8; 2,5; 3,5; 5; 7; 10; 14; 20 (mm).

- Có hai kiểu chữ: Kiểu A với chiều rộng nét chữ d = h; kiểu B với d = h. Mỗi kiểu chữ lại có thể viết thẳng đứng hoặc nghiêng 75° so với phương nằm ngang.

Trên các bản vẽ kĩ thuật, thường dùng chữ kiểu đứng như Hình 8.8.

Khám phá

Hình 8.8 vẽ các chữ cái và chữ số theo tiêu chuẩn. Kích thước ô li là 1 mm × 1 mm. Hãy quan sát và rút ra các kết luận về:

- Khổ chữ.

- Kiểu chữ.

A B C D E F G H I J K L M N O

 

P Q R S T U V W X Y Z

a b c d e f g h i j k l m n o p

q r s t u v w x y z 

[ ( ! ? : ; " - =+ x · : √ % & ) ] Ø

1 2 3 4 5 6 7 8 9 0 I V X

Hình 8.8. Chữ viết và chữ số kiểu đứng

5. Ghi kích thước (TCVN 5705:1993)

Dùng milimét làm đơn vị đo kích thước dài và sai lệch giới hạn.

Dùng độ, phút, giây làm đơn vị đo góc.

Mỗi kích thước chỉ ghi một lần trên bản vẽ. Số lượng kích thước ghi phải đủ để chế tạo vật thể.

Trang 51

Đường kích thước được vẽ bằng nét liền mảnh, thường song song với kích thước được ghi. Ở đầu mút đường kích thước thường có vẽ mũi tên.

Đường gióng kích thước được vẽ bằng nét liền mảnh và vượt quá đường kích thước từ 2 mm đến 4 mm. Đường gióng thường được kẻ vuông góc với đường kích thước.

Chữ số kích thước chỉ trị số kích thước thực, không phụ thuộc vào tỉ lệ bản vẽ. Vị trí và hướng của các chữ số ghi theo hướng dẫn trên Hình 8.10. Trước con số ghi kích thước đường kính của đường tròn ghi kí hiệu Ø và bán kính của cung tròn ghi kí hiệu R.

Hình 8.9. Giá đỡ

a) Kích thước dài

b) Kích thước góc

Hình 8.10. Vị trí của chữ số phụ thuộc đường kích thước

Khám phá

1. Quan sát Hình 8.9 và cho biết:

- Tên gọi của các phần tử ghi kích thước tương ứng với kí hiệu A, B, C, D.

- Chiều rộng và chiều cao của vật thể.

2. Quan sát Hình 8.10 và phát biểu quy luật về vị trí và hướng của con số kích thước so với đường kích thước.

Vận dụng

1. Trên khổ giấy A4, hãy vẽ khung bản vẽ, khung tên và viết chữ vào khung tên.

2. Vẽ lại Hình 8.11 bao gồm cả phần ghi kích thước vào khổ giấy đã chuẩn bị ở trên theo đúng tiêu chuẩn.

Hình 8.11. Giá đỡ

 

Xem và tải xuống trọn bộ sách giáo khoa Công Nghệ 10

Tổng số đánh giá:

Xếp hạng: / 5 sao

Sách giáo khoa liên quan

Ngữ Văn 10 - Tập Một

Sách Ngữ Văn Lớp 10 Cơ Bản Tập 1.

Ngữ Văn 10 - Tập Hai

Sách Ngữ Văn Lớp 10 Cơ Bản Tập 2. Tổng 35 tuần.

Ngữ Văn 10 (Nâng Cao) - Tập Một

Sách Ngữ Văn Lớp 10 Nâng Cao Tập 1. Tổng 18 tuần

Ngữ Văn 10 (Nâng Cao) - Tập Hai

Sách Ngữ Văn Lớp 10 Nâng Cao Tập 2. Tổng 35 tuần.

Đại Số 10

Sách Toán Đại Số Lớp 10 (Thường/Cơ bản). Tổng 6 chương và 30 bài.

Đại Số 10 (Nâng Cao)

Sách Toán Đại Số Lớp 10 Nâng Cao. Tổng 6 chương, 34 bài.

Hình Học 10

Sách Toán Hình Học Lớp 10 (Thường/ Cơ bản). Tổng 3 chương, 10 bài.

Hình Học 10 (Nâng Cao)

Sách Toán Hình Học Lớp 10 (Nâng Cao). Tổng 3 chươn, 20 bài.

Hoá Học 10

Sách Hoá Học Lớp 10 (Thường/ Cơ bản). Tổng 7 chương, 41 bài.

Hoá Học 10 (Nâng Cao)

Sách Hoá Học Lớp 10 Nâng Cao. Tổng 7 chương, 53 bài.

Vật Lí 10

Sách Vật Lí Lớp 10 (Thường/ Cơ bản). Tổng 7 chương, 41 bài

Vật Lí 10 (Nâng Cao)

Sách Vật Lí Lớp 10 Nâng Cao. Tổng 8 chương, 60 bài.

Gợi ý cho bạn

tin-hoc-3-1077

Tin Học 3

Sách Lớp 3 Kết Nối Tri Thức

toan-2-tap-mot-361

Toán 2 - Tập Một

Sách Lớp 2 Cánh Diều

toan-7-tap-1-848

Toán 7 - Tập 1

Sách Giáo Khoa Lớp 7 NXB Giáo Dục

ngu-van-8-tap-2-464

Ngữ Văn 8 - Tập 2

Sách Lớp 8 NXB Giáo Dục Việt Nam

ngu-van-tap-2-1183

Ngữ Văn Tập 2

Ngữ Văn Tập 2 lớp 11

Nhà xuất bản

canh-dieu-1

Cánh Diều

Bộ sách giáo khoa của Nhà xuất bản Cánh Diều

chan-troi-sang-tao-2

Chân Trời Sáng Tạo

Bộ sách giáo khoa của Nhà xuất bản Chân Trời Sáng Tạo

ket-noi-tri-thuc-voi-cuoc-song-3

Kết Nối Tri Thức Với Cuộc Sống

Sách giáo khoa của nhà xuất bản Kết Nối Tri Thức Với Cuộc Sống

giao-duc-viet-nam-5

Giáo Dục Việt Nam

Bộ Sách Giáo Khoa của Nhà Xuất Bản Giáo Dục Việt Nam

sach-bai-giai-6

Sách Bài Giải

Bài giải cho các sách giáo khoa, sách bài tập

sach-bai-tap-7

Sách Bài Tập

Sách bài tập tất cả các khối lớp

tai-lieu-hoc-tap-9

Tài liệu học tập

Đây là tài liệu tham khảo hỗ trợ trong quá trình học tập

global-success-bo-giao-duc-dao-tao-11

Global Success & Bộ Giáo Dục - Đào Tạo

Bộ sách Global Success & Bộ Giáo Dục - Đào Tạo là sự kết hợp giữa ngôn ngữ Tiếng Anh theo lối giảng dạy truyền thống và cập nhật những phương thức quốc tế

nxb-dai-hoc-su-pham-tphcm-12

NXB - Đại Học Sư Phạm TPHCM

NXB - Đại Học Sư Phạm TPHCM

Chủ đề

Liên Kết Chia Sẻ

** Đây là liên kết chia sẻ bới cộng đồng người dùng, chúng tôi không chịu trách nhiệm gì về nội dung của các thông tin này. Nếu có liên kết nào không phù hợp xin hãy báo cho admin.