Trang 29
Sau khi học xong bài này, em sẽ:
⏹ Giải thích được các tiêu chí cơ bản trong đánh giá công nghệ.
⏹ Đánh giá được một số sản phẩm công nghệ phổ biến.
a) Đèn bàn sợi đốt
Thông số của đèn sợi đốt:
- Điện áp: 220 V – 50 Hz.
- Quang thông: 200 lm.
- Công suất: 40 W.
b) Đèn bàn LED
Thông số của đèn LED:
Điện áp: 220 V – 50 Hz.
- Quang thông: 200 lm.
- Công suất: 9 W.
- Thời gian sử dụng: 2.000 h
- Thời gian sử dụng: 50 000 h
Hình 5.1
Nếu được chọn một trong hai loại đèn trong Hình 5.1, em sẽ chọn loại đèn nào? Hãy giải thích sự lựa chọn của em.
I - KHÁI QUÁT VỀ ĐÁNH GIÁ CÔNG NGHỆ
1. Khái niệm đánh giá công nghệ
Đánh giá công nghệ là những nhận định, phán đoán dựa trên sự phân tích những thông tin thu thập của công nghệ được đối chiếu với tiêu chí đề ra, nhằm đề xuất những quyết định thích hợp để lựa chọn, phát triển, kiểm soát công nghệ.
2. Mục đích của đánh giá công nghệ
- Nhận biết được các mặt tích cực và tiêu cực của công nghệ nhằm phát huy các mặt tích cực và hạn chế các mặt tiêu cực của công nghệ.
- Lựa chọn các thiết bị công nghệ phù hợp cho bản thân hoặc cho gia đình.
- Lựa chọn các công nghệ phù hợp để áp dụng vào dự án khoa học kĩ thuật.
II – ĐÁNH GIÁ CÔNG NGHỆ VÀ SẢN PHẨM CÔNG NGHỆ
1. Tiêu chí đánh giá công nghệ
Có nhiều tiêu chí đánh giá công nghệ, tuỳ thuộc vào từng công nghệ mà có các tiêu chị đánh giá khác nhau. Trong các tiêu chí đó, thường sử dụng các tiêu chí sau: Tiêu chí về hiệu quả, độ tin cậy, tinh kinh tế và tiêu chí về môi trường của công nghệ.
- Tiêu chí về hiệu quả: đánh giá về năng suất của công nghệ; chất lượng, thẩm mĩ của sản phẩm mà công nghệ đó tạo ra.
- Tiêu chí về độ tin cậy của công nghệ: đánh giá về độ chính xác, khả năng ổn định của công nghệ.
- Tiêu chí về kinh tế: đánh giá chi phí khi đầu tư, vận hành và lợi nhuận khi sử dụng công nghệ.
Tiêu chí về môi trường đánh giá sự tác động của công nghệ đến môi trường xung quanh (không khí, nước, tiếng ồn, ...) khi sử dụng công nghệ.
Ngoài ra, còn có các tiêu chí khác như độ dồi dào của nguyên liệu đầu vào, nhiên liệu sử dụng của công nghệ, ...
Ví dụ: Để sản xuất ra thìa nhựa như Hình 5.2 có thể sử dụng hai công nghệ khác nhau là công nghệ ép nhựa hoặc công nghệ in 3D. Hãy đánh giá hai công nghệ trên.
Hình 5.2. Thìa nhựa
Bảng 5.1. Đánh giá công nghệ ép nhựa và công nghệ in 3D để sản xuất ra thìa nhựa
Tiêu chí | Công nghệ ép nhựa | Công nghệ in 3D | Giải thích |
Hiệu quả của công nghệ | - Năng suất cao - Sản phẩm đẹp | - Năng suất thấp - Sản phẩm xấu | - Năng suất tạo ra sản phẩm của công nghệ in 3D thấp do nguyên lí của công nghệ. - Sản phẩm của công nghệ in 3D |
Độ tin cậy của công nghệ | Độ tin cậy cao | Độ tin cậy cao | Hình dáng sản phẩm giống mẫu thiết kế. |
Chi phí khi làm ra sản phẩm | Chi phí thấp (Nếu sản xuất hàng loạt) | Chi phí cao | Khi sản xuất đơn chiếc mà sử dụng công nghệ ép nhựa thì giá thành sản phẩm sẽ cao do phải chi phí làm khuôn ép. |
Môi trường | Tương đương | Tương đương | Hai công nghệ đều cần đốt nhựa đến nhiệt độ nóng chảy nên tác động đến môi trường là như nhau. |
Nguyên vật liệu đầu vào | Dồi dào | Hạn chế | Không phải loại nhựa nào cũng làm được nguyên vật liệu để in 3D nên giá thành cao hơn. |
Như vậy, tuỳ thuộc vào sản lượng thìa nhựa cần sản xuất mà lựa chọn công nghệ phù hợp. Nếu sản xuất đơn chiếc nên sử dụng công nghệ in 3D, ngược lại nếu sản xuất hàng loạt thì nên sử dụng công nghệ ép nhựa.
Trang 31
2. Tiêu chí đánh giá sản phẩm công nghệ
Mỗi sản phẩm công nghệ sẽ có những nhóm tiêu chí đánh giá khác nhau phụ thuộc vào đặc thù của từng loại sản phẩm công nghệ và mức độ quan trọng của các tiêu chí đối với các loại sản phẩm công nghệ khác nhau cũng khác nhau.
Thông thường, để đánh giá sản phẩm công nghệ cần đánh giá theo những tiêu chí sau:
- Cấu tạo của sản phẩm công nghệ.
- Tính năng của sản phẩm công nghệ.
- Độ bền của sản phẩm công nghệ.
- Tính thẩm mĩ của sản phẩm công nghệ.
- Giá thành của sản phẩm công nghệ.
- Tác động đến môi trường của sản phẩm công nghệ.
Ví dụ: Đánh giá bếp gas và bếp hồng ngoại (Hình 5.3).
Hình 5.3. Bếp gas và bếp hồng ngoại
Thông tin bổ sung
Mâm nhiệt của bếp hồng ngoại sử dụng các sợi carbon siêu bền, tuổi thọ hoạt động lên đến 8 000 giờ.
Kết nối năng lực
Tìm hiểu trên internet hoặc qua sách, báo, ... về công nghệ hàn MAG và công nghệ hàn que để từ đó đánh giá hai công nghệ này.
Bảng 5.2. Đánh giá bếp gas và bếp hồng ngoại để lựa chọn mua bếp cho gia đình
Tiêu chí | Bếp gas | Bếp hồng ngoại |
Cấu tạo | Đơn giản | Phức tạp |
Tính năng | - Khoảng điều chỉnh nhiệt lượng nhỏ - Dễ mất an toàn về cháy nổ | - Khoảng điều chỉnh nhiệt lượng lớn - An toàn về cháy nổ |
Độ bền | Cao | Thấp |
Thẩm mĩ | Vừa phải | Đẹp |
Giá thành bếp, chi phí nhiên liệu khi đun | Thấp | Cao |
Tác động đến môi trường | Không gây ô nhiễm môi trường | Không gây ô nhiễm môi trường |
Kết luận: Bếp gas và bếp hồng ngoại có những ưu điểm và nhược điểm khác nhau. Tuỳ nhu cầu sử dụng mà lựa chọn bếp cho phù hợp.
Trang 32
Luyện tập
Đánh giá quạt trần và quạt cây ở Hình 5.4 để lựa chọn loại quạt phù hợp đối với phòng ngủ và phòng khách của gia đình.
(a)
(b)
Hình 5.4. Quạt cây (a) và quạt trần (b)
Thông số | Quạt cây | Quạt trần |
Trọng lượng (kg) | 5 | 6 |
Đường kính cánh (cm) | 40 | 70 |
Công suất (W) | 47 | 150 |
Số tốc độ gió | 3 | 3 |
Điều khiển | Từ xa | Từ xa |
Thông tin bổ sung
Ngoài các tiêu chí đánh giá được nêu ở trên, cần đánh giá các loại quạt theo các tiêu chí về đặc tính của quạt như: diện tích chiếm chỗ, khả năng cơ động linh hoạt khi sử dụng, ...
Vận dụng
1. Lựa chọn hai chiếc điện thoại của hai nhà sản xuất khác nhau nhưng chúng có giá thành bằng nhau để đánh giá hai điện thoại đó.
2. Nếu được quyết định mua một chiếc ti vi cho phòng khách của gia đình, em sẽ quyết định mua của hãng nào. Hãy lập luận về sự lựa chọn của em.