(Trang 169)
Học xong bài học này, em có thể:
• Nêu được cấu tạo sơ lược và chức năng của da; vai trò của da và hệ thần kinh trong điều hoà thân nhiệt.
• Nêu được khái niệm thân nhiệt. Thực hành được cách đo thân nhiệt và nêu được ý nghĩa của việc đo thân nhiệt.
• Nêu được vai trò và cơ chế duy trì thân nhiệt ổn định ở người.
• Trình bày được một số phương pháp chống nóng, lạnh cho cơ thể. Nêu được một số biện pháp chống cảm nóng, cảm lạnh.
• Thực hiện được tình huống giả định cấp cứu khi bị cảm nóng hoặc cảm lạnh.
• Trình bày được một số bệnh về da và vận dụng được hiểu biết về da để chăm sóc, bảo vệ, làm đẹp da an toàn.
• Tìm hiểu được các bệnh về da trong trường học, khu dân cư hoặc một số thành tựu ghép da trong y học.
Nêu một số phản ứng của cơ thể khi trời nóng, trời rét. Theo em, những phản ứng đó có ích lợi gì cho cơ thể?
I. CHỨC NĂNG VÀ CẤU TẠO CỦA DA
1. Quan sát hình 36.1: a) Nêu tên các lớp cấu tạo của da và chức năng của mỗi lớp cấu tạo theo gợi ý sau. Bảng 36.1. Cấu tạo và chức năng các lớp cấu tạo của da
b) Nêu tên một số bộ phận trong các lớp cấu tạo của da. | Da là lớp bảo vệ đầu tiên, ngăn nước và các tác nhân có hại từ bên ngoài xâm nhập vào cơ thể, ngăn mất nước từ bên trong cơ thể. Da còn giữ vai trò quan trọng trong điều hoà thân nhiệt, bài tiết, tổng hợp vitamin D và là cơ quan thụ cảm của cơ thể. Hình 36.1. Cấu tạo và chức năng các lớp cấu tạo của da |
Thân lông | Lớp biểu bì: Có chức năng bảo vệ |
Tế bào chết | Lớp bì: Có chức năng xúc giác, bài tiết, điều hoà thân nhiệt |
Tế bào sống phân chia liên tục | Lớp mỡ dưới da Có chức năng cách nhiệt và bảo vệ |
Tuyến nhờn | Đầu mút dây thần kinh |
Tuyến mồ hôi | Các thụ thể cảm giác |
Nang lông | Cơ dựng lông |
Mạch máu | Tế bào mỡ |
(Trang 169)
Tìm hiểu thêm
Nốt ruồi, tàn nhang và nám da đều liên quan đến sự phân bố và tăng sinh tế bào sắc tố ở lớp biểu bì của da. Em hãy phân biệt ba hiện tượng trên.
II. ĐIỀU HOÀ THÂN NHIỆT
1. Thân nhiệt
1. Dùng nhiệt kế để đo nhiệt độ cơ thể của em và các bạn khác trước và sau khi bật nhảy tại chỗ 2 phút vào bảng 36.2. So sánh và giải thích kết quả.
Bảng 36.2. Kết quả đo nhiệt độ của cơ thể (°C)
Tên | Trước khi vận động | Sau 2 phút vận động |
? | ? | ? |
Thân nhiệt là nhiệt độ cơ thể. Ở người bình thường, thân nhiệt duy trì ổn định ở mức 36,3 – 37,3 °C. Đây là nhiệt độ tối ưu cho tất cả các phản ứng sinh hoá và enzyme trong tế bào. Khi thân nhiệt ở dưới 36 °C hoặc từ 38 °C trở lên là biểu hiện trạng thái sức khoẻ của cơ thể không bình thường. | 2. Vì sao đo thân nhiệt là bước đầu của việc chẩn đoán bệnh? |
2. Điều hoà thân nhiệt
Hình 36.2. Cơ chế điều hoà thân nhiệt
Nhiệt độ bên ngoài lạnh | – Thụ thể nhiệt trên da – Nhiệt độ của máu | Nhiệt độ bên ngoài nóng hoặc khi vận động |
Thân nhiệt giảm Kích hoạt cơ chế làm ấm | Bốc hơi để thoát nhiệt | |
Thân nhiệt giảm Kích hoạt cơ chế làm ấm | Mao mạch co | Cơ dựng lông dãn |
Cơ dựng lông co | Tăng tiết mồ hôi | |
Run cơ, tăng trao đổi chất | Ngừng tiết mồ hôi | Tăng thải nhiệt |
Thân nhiệt về mức cân bằng |
3. Quan sát hình 36.2 và cho biết khi trời nóng và khi trời lạnh, các mạch máu dưới da, tuyến mồ hôi và các cơ dựng lông hoạt động như thế nào.
Thân nhiệt tăng Kích hoạt cơ chế làm mát
?