1. Bài tập 1
Xác định vị trí của các dãy núi, đỉnh núi và dòng sông trên bản đồ Địa lí tự nhiên Việt Nam (hoặc Atlat Địa lí Việt Nam).
a) Các dãy núi, cao nguyên
– Các dãy núi Hoàng Liên Sơn, Trường Sơn Bắc, Trường Sơn Nam, Hoành Sơn, Bạch Mã ; các cánh cung : Sông Gâm, Ngân Sơn, Bắc Sơn, Đông Triều.
– Các cao nguyên đá vôi : Tà Phình, Sín Chải, Sơn La, Mộc Châu.
– Các cao nguyên ba dan : Đăk Lăk, Plây Ku, Mơ Nông, Di Linh.
b) Các đỉnh núi
Phanxipăng : 3143m, Khoan La San : 1853m, Pu Hoạt : 2452m, Tây Côn Lĩnh : 2419m ; Ngọc Linh : 2598m ; Pu xai lai leng : 2711m ; Rào Cỏ : 2235m ; Hoành Sơn : 1046m ; Bạch Mã : 1444m ; Chu Yang Sin: 2405m; Lang Biang : 2167m.
c) Các dòng sông
Sông Hồng, sông Chảy, sông Lô, sông Đà, sông Thái Bình, sông Mã, sông Cả, sông Hương, sông Thu Bồn, sông Trà Khúc, sông Đà Rằng, sông Đồng Nai, sông Tiền, sông Hậu.
2. Bài tập 2
Điền vào lược đồ trống :
– Các cánh cung : Sông Gâm, Ngân Sơn, Bắc Sơn, Đông Triều.
– Các dãy núi : Hoàng Liên Sơn, Trường Sơn Bắc, Trường Sơn Nam, Hoành Sơn, Bạch Mã.
– Các đỉnh núi : Tây Côn Lĩnh, Phanxipăng, Ngọc Linh, Chư Yang Sin.
3. Gợi ý cách làm
Bài tập 1:
Xác định vị trí và đọc tên các dãy núi, đỉnh núi, các dòng sông (theo yêu cầu của bài) dựa trên bản đồ Địa lí tự nhiên (hoặc Atlat Địa lí Việt Nam).
Bài tập 2 :
– Học sinh tự vẽ lược đồ trống Việt Nam.
– Điền các nội dung theo yêu cầu vào lược đồ.