Sách Giáo Khoa 247

Chuyên đề học tập Toán 10 - Bài 5: Elip | Kết Nối Tri Thức Với Cuộc Sống

Xem chi tiết nội dung bài Bài 5: Elip và tải xuống miễn phí trọn bộ file PDF Sách Chuyên đề học tập Toán 10 | Kết Nối Tri Thức Với Cuộc Sống

(Trang 39)

Thuật ngữ

  • Trục đối xứng, tâm đối xứng
  • Đỉnh, trục lớn, trục nhỏ
  • Đường chuẩn, tâm sai
  • Bán kính qua tiêu
  • Hình chữ nhật cơ sở

Kiến thức, kĩ năng

  • Xác định các yếu tố đặc trưng của elip (ellipse) khi biết phương trình chính tắc.
  • Giải quyết một số vấn đề thực tiễn gắn với elip.
Mỗi hành tinh trong Hệ Mặt Trời chuyển động theo một quỹ đạo hình elip nhận tâm Mặt Trời là một tiêu điểm. Khoảng cách lớn nhất và nhỏ nhất từ Trái Đất đến tâm Mặt Trời tương ứng khoảng 152⋅106 km và 147⋅106 km (theo nssdc.gsfc.nasa.gov). Liệu có lập được phương trình chính tắc của elip là quỹ đạo của Trái Đất?

(Trang 40)

1. HÌNH DẠNG CỦA ELIP 

>HĐ1. Cho elip có phương trình chính tắc (H.3.1).

a) Tìm toạ độ các giao điềm của elip với các trục toạ độ.

b) Hãy giải thích vì sao, nếu điểm M(x0; y0) thuộc elip thì các điềm có toạ độ ((x0; -y0), (-x0; y0), (-x0; -y0 )cũng thuộc elip.

c) Với điểm M(x0; y0) thuộc elip, hãy so sánh OM2 với a2, b2.

Hình 3.1

 Cho elip có phương trình chính tắc . Khi đó

  • Elip có hai trục đối xứng là Ox, Oy và tâm đối xứng là gốc toạ độ O.
  • Các điềm A1(-a; 0), A2(a; 0), B1(0; -b), B2(0; b) được gọi là các đỉnh.
  • Các đoạn thẳng A1, A2, B1, B2 tương ứng được gọi là trục lớn, trục nhỏ.
  • Độ dài trục lớn, trục nhỏ tương ứng là 2a và 2b.
  • b<OM≤a với M thuộc elip.
  • Hình chữ nhật với bốn đỉnh P(-a; b), Q(-a; -b), R(a; -b), S(a; b) gọi là hình chữ nhật cơ sở của elip.

>Ví dụ 1. Cho elip . Tính độ đài các trục B2 và toạ độ các đỉnh của elip đó.

Giải

Các trục lớn, trục nhỏ của elip tương ứng (H.3.2) có độ dài  

Do đó, elip có các đỉnh là A1(-10; 0), A2(10; 0), B1(0; -5), B2(0; 5).

Hình 3.2

>Luyện tập 1. Viết phương trình chính tắc của elip với độ dài trục lớn bằng 10 và tiêu cự bằng 6.

>Ví dụ 2. Cho elip có phương trình chính tắc .  Chứng minh rằng, các điểm thuộc elip và khác đỉnh đều nằm trong hình chữ nhật cơ sở, còn bốn đỉnh của elip là trung điểm của các cạnh của hình chữ nhật đó. 

(Trang 41)

Giải

Gọi M(x0; y0) là một điểm thuộc elip. Do nên và nếu thì y0=0,  nếu  thì x0 = 0. Vậy hoặc –a<x0<a, -b<y0<b hoặc cặp (x0; y0) là một trong bốn cặp (-a; 0), (a; 0), (0; -b), (0; b). Từ đó, ta có điều phải chứng minh.

Hình 3.3

Chú ý

Khi tỉ số càng nhỏ (càng gần về 0), thì hình chữ nhật cơ sở càng "dẹt" và elip càng "gầy".

Khi tỉ số càng lớn (càng gần tới 1), thì hình chữ nhật cơ sở càng gần với hình vuông và elip càng "béo" (càng gần đường tròn) (H.3.4). 

Hình 3.4

>Luyện tập 2. (Phép co đường tròn). Cho đường tròn có phương trình x² + y² = a² và số k (0 < k< 1). Với mỗi điểm M(x0; y0) thuộc đường tròn, gọi H(x0; 0) là hình chiều vuông góc của M lên trục Ox và N là điểm thuộc đoạn MH sao cho HN = kHM (H.3.5). 

a) Tính toạ độ của N theo x0; y0; k.

b) Chứng minh rằng khi điểm M thay đổi trên đường tròn thì N thay đổi trên elip có phương trình chính tắc .

(Trang 42)

Chú ý

Người ta nói: Phép co về trục hoành hệ số k biến đường tròn x²+ y²= a² thành elip có phương trình

Hình 3.5

2. BÁN KÍNH QUA TIÊU, TÂM SAI VÀ ĐƯỜNG CHUẨN

> HĐ2. Cho elip có hai tiêu điểm F1(-c; 0), F2(c; 0) và độ dài trục lớn bằng 2a và điềm M(x; у).

a) Tính

b) Khi điểm M thuộc elip  , tính

Cho elip có phương trình chính tắc , với các tiêu điểm F1(-c; 0), F2(c; 0) (với ).  Với điểm M(x; y) thuộc elip, ta có Các đoạn thằng MF1, MF2 được gọi là bán kính qua tiêu của M.

>Ví dụ 3. Cho elip có phương trình chính tắc .  Tìm các điềm trên elip để khoảng cách từ điểm đó đến tiêu điềm F1 tương ứng đạt giá trị nhỏ nhất, lớn nhất.

Giải. Elip có nửa tiêu cự là . Với mỗi điểm M(x0; y0)  thuộc elip, ta có bán kính qua tiêu của M ứng với tiêu điểm F1. Mặt khác M(x0; y0) thuộc elip nên  Do đó, .  Hơn nữa, .  Vậy MF1 nhỏ nhất khi điềm M trùng đình A1(-a; 0) và MF1 lớn nhất khi điềm M trùng đỉnh A2(a; 0) của elip.

Chú ý

Tương tự Ví dụ 3, khoảng cách từ M đến tiêu điểm F2 là nhỏ nhất khi M trùng đỉnh A2(a; 0) và lớn nhất khi M trùng đỉnh A1(-a; 0). 

Bán kính qua tiêu có độ dài lớn nhất bằng nửa tổng của độ dài trục lớn và tiêu cự, và có độ dài nhỏ nhất bằng nửa hiệu của độ dài trục lớn và tiêu cự. 

 >Luyện tập 3. Cho elip , điểm M thay đổi trên elip. Hỏi khoảng cách từ M tới một tiêu điểm của elip lớn nhất bằng bao nhiêu, nhỏ nhất bằng bao nhiêu?

(Trang 43)

>Vận dụng 1. Với thông tin được đưa ra trong tình huống mở đầu, lập phương trình chính tắc của elip quỹ đạo của Trái Đất, với 1 đơn vị đo trên mặt phẳng toạ độ ứng với 106 km trên thực tế.

>HĐ3. Cho ellp có phương trình chính tắc , với các tiêu điểm F1(-c; 0), F2(c; 0), ở đây  (H.3.6). Xét các đường thẳng và  .

Với điểm M(x; y) thuộc elip, tính các tỉ số   theo a và c.

Hình 3.6

Cho ellp có phương trình chính tắc , với các tiêu điểm F1(-c; 0), F2(c; 0) (với ).

Khi điểm M(x; y) thay đổi trên elip, ta luôn có không đổi, trong đó

  • được gọi là tâm sai của elip.
  • được gọi là các đường chuần tương ứng với F1 và F2 của elip.

Chú ý

  • Tâm sai e của elip là một số dương nhỏ hơn 1.
  • Độ dài các bán kính qua tiêu của điểm M(x; y) thuộc elip còn được viết dưới dạng

>Ví dụ 4. Cho elip . Tim tâm sai, tiêu điềm và các đường chuần của elip.

Giải

Ta có a2 = 64, b2 = 39. Suy ra a = 8, .

Vậy elip có hai tiêu điềm là F1(-5; 0), F2(5; 0) và tâm sai là . Đường chuẩn ứng với tiêu điểm F1 là   và đường chuần ứng với tiêu điểm F2 là  .

(Trang 44)

>Luyện tập 4. Cho elip có phương trình chính tắc . Tìm tâm sai và các đường chuần 36 25 của elip. Tính các bán kính qua tiêu của điểm M thuộc elip và có hoành độ bằng -2.

Nhận xét. Trong phương trình chính tắc của elip, vì tâm sai nên:

  • e càng nhỏ (càng gần về 0) thì càng lớn và do đó elip càng “béo" (càng gần đường tròn);
  • e càng lớn (càng gần tới 1) thì càng nhỏ và do đó elip càng "dẹt" (H.3.7).

e= 0,1

e = 0,5

e = 0,68

e= 0,86

Hình 3.7

>Vận dụng 2. Mặt Trăng chuyền động theo một quỹ đạo hình elip nhận tâm Trái Đất là một tiêu điềm. Các khoảng cách lớn nhất và nhỏ nhất từ các vị trí của Mặt Trăng đến tâm Trái Đất tương ứng là 400 000 km và 363 000 km (theo nssdc.gsfc.nasa.gov). Tìm tâm sai của quỹ đạo elip.

BÀI TẬP

3.1. Cho elip

a) Xác định các đỉnh và độ dài các trục của elip.

b) Xác định tâm sai và các đường chuần của elip.

c) Tính các bán kính qua tiêu của điềm M thuộc elip, biết điềm M có hoành độ bằng -3.

3.2. Viết phương trình chính tắc của elip trong mỗi trường hợp sau:

a) Độ dài trục lớn bằng 8, tiêu cự bằng 6;

b) Độ dài trục lớn bằng 8 và tâm sai bằng

3.3. Cho elip

a) Qua tiêu điềm của elip vẽ đường thẳng vuông góc với trục Ox, cắt elip tại hai điểm A và B. Tính độ dài đoạn thẳng AB.

b) Tìm điểm M trên elip sao cho MF1 = 2MF2 với F1 và F2 là hai tiêu điểm của elip (hoành độ của F1 âm).

(Trang 45)

3.4. Đường tròn phụ của hình elip là đường tròn có đường kính là trục nhỏ của elip (H.3.8). Do đó, đường tròn phụ là đường tròn lớn nhất có thể nằm bên trong một hình elip. Tim phương trình đường tròn phụ của elip  và chứng minh rằng, nếu điểm M(x0; y0)  thuộc elip thì điểm N  thuộc đường tròn phụ.

Hình 3.8

3.5. Với tâm sai khoảng 0,244, quỹ đạo elip của sao Diêm Vương “dęt" hơn so với quỹ đạo của tám hành tinh trong hệ Mặt Trời (xem Em có biết? ở cuối bài). Nửa độ dài trục lớn của elip quỹ đạo là khoảng 590 635-106 km. Tìm khoảng cách gần nhất và khoảng cách xa nhất giữa sao Diêm Vương và tâm Mặt Trời (tiêu điểm của quỹ đạo) (theo nssdc.gsfc.nasa.gov).

3.6. Một phòng thì thầm có trần vòm elip với hai tiêu điểm ở độ cao 1,6 m (so với mặt sàn) và cách nhau 1,6 m. Đỉnh của mái vòm cao 7,6 m (H.3.9). Hỏi âm thanh thì thầm từ một tiêu điểm thì sau bao nhiêu giây đến được tiêu điểm kia? Biết vận tốc âm thanh là 343,2m/s và làm tròn đáp số tới 4 chữ số sau dấu phẩy. 

Hình 3.9

Em có biết?

  • Dựa vào tính chất quang học của elip, người ta đã thiết kế các phòng thì thầm (whispering gallery), với mái vòm elip hoặc các bức tường elip để hai người đứng ở hai tiêu điềm, dù không gần nhau, vẫn có thể thì thầm được với nhau. Chẳng hạn, trong phòng thì thầm hình elip tại Bảo tàng khoa học và công nghiệp Chicago, Hoa Kỳ, hai người đứng ở hai tiêu điểm của elip (trước các tấm kính elip) cách nhau khoảng 13 m vẫn có thể nói chuyện thì thầm với nhau, vì khi gặp tầm kính và các bức tường, âm thanh đã phàn xạ và hội tụ về vị trí nơi người nghe đứng. 

(Trang 46)

  • Mặc dù các hành tinh trong hệ Mặt Trời chuyền động theo các quỹ đạo elip (H.3.10a) nhận tâm Mặt Trời là một tiêu điểm, nhưng với các tâm sai rất nhỏ, nên các quỹ đạo này rất gần với đường tròn. Tâm sai của quỹ đạo tám hành tinh quen thuộc trong hệ Mặt Trời như sau: Kim tinh: e = 0,007; Mộc tinh: e = 0,049; Thuỷ tinh: e = 0,205; Thổ tinh: e ≈ 0,055; Hoả tinh: e ≈ 0,094; Trái Đất: e ≈ 0,017; Hải Vương tinh: e = 0,011; Thiên Vương tinh: e =0,046 (theo nssdc.gsfc.nasa.gov).

  • Ngoài định luật về quỹ đạo elip của các hành tinh trong hệ Mặt Trời, Kepler còn có các định luật nổi tiếng và quan trọng sau đây về chuyền động của các hành tinh: 
  • Trong quá trình chuyền động quanh Mặt Trời, bán kính qua tiêu của hành tinh ứng với tiêu điểm tại tâm Mặt Trời quét nên những hình có diện tích bằng nhau trong những khoảng thời gian bằng nhau (H.3.10b).
  • Bình phương chu kì quỹ đạo (thời gian đi hết một vòng quỹ đạo) của một hành tinh tỉ lệ với lập phương nửa độ dài trục lớn của elip quỹ đạo.

Sau Kepler khoảng tám thập kỉ, Newton đã chỉ ra rằng, các định luật về chuyền động và Định luật vạn vật hấp dẫn của ông kéo theo ba định luật nói trên của Kepler. 

 

Xem và tải xuống trọn bộ sách giáo khoa Chuyên đề học tập Toán 10

Tổng số đánh giá:

Xếp hạng: / 5 sao

Sách giáo khoa liên quan

Ngữ Văn 10 - Tập Một

Sách Ngữ Văn Lớp 10 Cơ Bản Tập 1.

Ngữ Văn 10 - Tập Hai

Sách Ngữ Văn Lớp 10 Cơ Bản Tập 2. Tổng 35 tuần.

Ngữ Văn 10 (Nâng Cao) - Tập Một

Sách Ngữ Văn Lớp 10 Nâng Cao Tập 1. Tổng 18 tuần

Ngữ Văn 10 (Nâng Cao) - Tập Hai

Sách Ngữ Văn Lớp 10 Nâng Cao Tập 2. Tổng 35 tuần.

Đại Số 10

Sách Toán Đại Số Lớp 10 (Thường/Cơ bản). Tổng 6 chương và 30 bài.

Đại Số 10 (Nâng Cao)

Sách Toán Đại Số Lớp 10 Nâng Cao. Tổng 6 chương, 34 bài.

Hình Học 10

Sách Toán Hình Học Lớp 10 (Thường/ Cơ bản). Tổng 3 chương, 10 bài.

Hình Học 10 (Nâng Cao)

Sách Toán Hình Học Lớp 10 (Nâng Cao). Tổng 3 chươn, 20 bài.

Hoá Học 10

Sách Hoá Học Lớp 10 (Thường/ Cơ bản). Tổng 7 chương, 41 bài.

Hoá Học 10 (Nâng Cao)

Sách Hoá Học Lớp 10 Nâng Cao. Tổng 7 chương, 53 bài.

Vật Lí 10

Sách Vật Lí Lớp 10 (Thường/ Cơ bản). Tổng 7 chương, 41 bài

Vật Lí 10 (Nâng Cao)

Sách Vật Lí Lớp 10 Nâng Cao. Tổng 8 chương, 60 bài.

Gợi ý cho bạn

tap-viet-3-tap-mot-1065

Tập Viết 3 - Tập Một

Sách Lớp 3 NXB Giáo Dục Việt Nam

dao-duc-1-15

ĐẠO ĐỨC 1

Sách Lớp 1 Chân Trời Sáng Tạo

tu-nhien-va-xa-hoi-1-4

Tự nhiên và Xã hội 1

Sách Lớp 1 Cánh Diều

mi-thuatli-luan-va-lich-su-mi-thuat-10-3290

Mĩ thuật_Lí luận và lịch sử mĩ thuật 10

Mĩ thuật_Lí luận và lịch sử mĩ thuật 10

Nhà xuất bản

canh-dieu-1

Cánh Diều

Bộ sách giáo khoa của Nhà xuất bản Cánh Diều

chan-troi-sang-tao-2

Chân Trời Sáng Tạo

Bộ sách giáo khoa của Nhà xuất bản Chân Trời Sáng Tạo

ket-noi-tri-thuc-voi-cuoc-song-3

Kết Nối Tri Thức Với Cuộc Sống

Sách giáo khoa của nhà xuất bản Kết Nối Tri Thức Với Cuộc Sống

giao-duc-viet-nam-5

Giáo Dục Việt Nam

Bộ Sách Giáo Khoa của Nhà Xuất Bản Giáo Dục Việt Nam

sach-bai-giai-6

Sách Bài Giải

Bài giải cho các sách giáo khoa, sách bài tập

sach-bai-tap-7

Sách Bài Tập

Sách bài tập tất cả các khối lớp

tai-lieu-hoc-tap-9

Tài liệu học tập

Đây là tài liệu tham khảo hỗ trợ trong quá trình học tập

global-success-bo-giao-duc-dao-tao-11

Global Success & Bộ Giáo Dục - Đào Tạo

Bộ sách Global Success & Bộ Giáo Dục - Đào Tạo là sự kết hợp giữa ngôn ngữ Tiếng Anh theo lối giảng dạy truyền thống và cập nhật những phương thức quốc tế

nxb-dai-hoc-su-pham-tphcm-12

NXB - Đại Học Sư Phạm TPHCM

NXB - Đại Học Sư Phạm TPHCM

Chủ đề

Liên Kết Chia Sẻ

** Đây là liên kết chia sẻ bới cộng đồng người dùng, chúng tôi không chịu trách nhiệm gì về nội dung của các thông tin này. Nếu có liên kết nào không phù hợp xin hãy báo cho admin.