Sách Giáo Khoa 247

Chuyên đề học tập Giáo dục Kinh tế và Pháp luật 10 - Bài 2: Hôn Nhân | Kết Nối Tri Thức Với Cuộc Sống

Xem chi tiết nội dung bài Bài 2: Hôn Nhân và tải xuống miễn phí trọn bộ file PDF Sách Chuyên đề học tập Giáo dục Kinh tế và Pháp luật 10 | Kết Nối Tri Thức Với Cuộc Sống

Trang 10

Yêu cầu cần đạt

• Nêu được khái niệm hôn nhân và các quy định của pháp luật về điều kiện kết hôn.

• Nêu được những điểm cơ bản của chế độ hôn nhân ở nước ta hiện nay.

MỞ ĐẦU

Hôn nhân là việc hệ trọng trong cuộc đời mỗi người, có ảnh hưởng lớn đến sự bền vững của gia đình và sự phát triển của xã hội. Mặc dù ngày nay đã có nhiều thay đổi trong quan niệm sống nhưng hôn nhân vẫn còn nguyên giá trị. Để có một cuộc hôn nhân hạnh phúc, mỗi người cần hiểu đúng về bản chất của hỗn nhân với những điều kiện kết hôn theo quy định của pháp luật.

Em hãy kể về một cuộc hôn nhân hạnh phúc mà em biết. Chia sẻ suy nghĩ, cảm nhận của em về cuộc hôn nhân đó.

KHÁM PHÁ

1. Khái niệm hôn nhân và các quy định của pháp luật về điều kiện kết hôn 

a) Khái niệm hôn nhân

Em hãy đọc bài thơ, trường hợp sau để trả lời câu hỏi:

EM SOI GƯƠNG

Sáng sớm em soi gương

Chải đầu với vấn tóc

Trong gương hình em nét

Mặt em vương hoa than

Những hoa than ghi lại

Tháng năm em đi qua

Những mùa nương bông to

Những mùa ruộng bông dài

Những mùa bông nở trắng...

Sáng sớm em soi gương

Chồng đến bên chung ngắm

Trong gương hình chồng vợ

Tựa hai que củi tốt

Cháy lên ngọn lửa hồng.

Sáng sớm em soi gương

Đuôi mắt em có nhăn

Đôi má đã ít hồng

Trong lòng em có nghĩ

Chồng đến bên chồng nói:

“Gương nhà ta hỏng rồi

Hình không được rõ nữa

Mặt em như đào nở

Bông gương đùa đấy thôi".

(Tòng Văn Hân)

Trang 11

Anh K và chị H tổ chức đám cưới. Do bận rộn chuẩn bị hôn lễ, họ quên việc phải ra Uỷ ban nhân dân xã đăng kí kết hôn. Bố anh K nói rằng, việc đăng kí kết hôn không quan trọng mà điều quan trọng là các con ông sống với nhau có hạnh phúc không. Biết chuyện, chú anh K nhắc nhở anh chị cần phải thực hiện ngay thủ tục pháp lí đó. Chú giải thích, đây là quy định của pháp luật nhằm đảm bảo quyền lợi cho cả hai bên, tránh những rắc rối không đáng có về sau này.

Câu hỏi

1/ Chia sẻ suy nghĩ, cảm nhận của em về tình cảm vợ chồng trong bài thơ “Em soi gương”. Theo em, hôn nhân là gì?

2/ Em đồng tình với ý kiến của bổ hay chủ của anh K? Nêu hiểu biết của em về các thủ tục pháp lí trước khi tổ chức đám cưới.

Hôn nhân là quan hệ giữa vợ và chồng sau khi kết hôn, thể hiện nghĩa vụ và quyền lợi giữa hai vợ chồng, được pháp luật công nhận và bảo vệ.
Hôn nhân được đánh dấu bằng việc kết hôn. Kết hôn là việc nam nữ xác lập quan hệ vợ chồng theo quy định của pháp luật. Kết hôn là quyền cơ bản của con người, là cơ sở xây dựng gia đình, nhằm duy trì và phát triển xã hội. Kết hôn là cơ sở pháp lí để Nhà nước bảo vệ quyền và lợi ích hợp pháp của các bên trong quan hệ hôn nhân. Kết hôn có vai trò quan trọng đối với đời sống hôn nhân và gia đình. Thông qua việc đăng ki kết hôn, Nhà nước kiểm soát được việc tuân thủ pháp luật về điều kiện kết hôn, nhằm đảm bảo cho việc kết hôn được xác lập phù hợp với lợi ích gia đình và xã hội.


b) Các quy định của pháp luật về điều kiện kết hôn

Em hãy đọc các trường hợp sau để trả lời câu hỏi:

1️⃣ Yêu nhau khi đang học lớp 10, Y và T quyết định nghỉ học để kết hôn. Tuy nhiên, Uỷ ban nhân dân xã không cấp giấy chứng nhận kết hôn cho hai bạn.

2️⃣ Tốt nghiệp đại học, về dạy cũng trường, anh Q và chị V quyết định tiến tới hôn nhân sau một thời gian tìm hiểu và yêu nhau. Mặc dù gia đình hai bên không đồng ý nhưng anh Q và chị V vẫn được Uỷ ban nhân dân xã cấp giấy chứng nhận kết hôn.

Câu hỏi

1/ Vì sao ở trường hợp 1, Uỷ ban nhân dân xã không cấp giấy chứng nhận kết hôn cho Y và T mặc dù hai bạn yêu nhau?

2/ Vì sao ở trường hợp 2, Uỷ ban nhân dân xã vẫn cấp giấy chứng nhận kết hôn cho anh Q và chị V mặc dù gia đình hai bên không đồng ý?

3/ Em hãy nêu thêm ví dụ về các trường hợp kết hôn tuân thủ hoặc không tuân thủ quy định của pháp luật về điều kiện kết hôn.

Trang 12

Luật Hôn nhân và gia đình năm 2014 (trích)
Điều 8. Điều kiện kết hôn
1. Nam, nữ kết hôn với nhau phải tuân theo các điều kiện sau đây:
a) Nam từ đủ 20 tuổi trở lên, nữ từ đủ 18 tuổi trở lên;
b) Việc kết hôn do nam và nữ tự nguyện quyết định;
c) Không bị mất năng lực hành vi dân sự;
d) Việc kết hôn không thuộc một trong các trường hợp cấm kết hôn theo quy định tại các điểm a, b, c và d khoản 2 Điều 5 của Luật này.
2. Nhà nước không thừa nhận hôn nhân giữa những người cùng giới tính.
c) Hành vi vi phạm chế độ hôn nhân theo quy định của pháp luật Việt Nam


Em hãy đọc các trường hợp sau để trả lời câu hỏi:

1️⃣ Trước đây, anh K và chị O học tiểu học cùng nhau. Sau này, anh K theo bố mẹ sang định cư tại Mỹ. Khi về thăm quê, anh K có gặp lại chị O, cả hai nối lại tình bạn. Sau một thời gian trao đổi, liên hệ với nhau qua mạng xã hội, chị O tỏ ý muốn sang định cư tại Mỹ và nhờ anh K giúp đỡ bằng cách đồng ý kết hôn với chị. Hai bên sẽ li hôn sau khi chị O được nhập quốc tịch và cư trú tại Mỹ.

2️⃣ Ông bà nội của D sinh được 6 người con, bố D là con thứ hai, cô V là con út. Do hoàn cảnh gia đình khó khăn, ông bà đã cho cô V làm con nuôi. Bố mẹ nuôi của cô V đã đưa cô vào vùng kinh tế mới để làm ăn, vì thế cô V ít được gặp gỡ anh chị em ruột của mình. D đang học đại học, yêu M cùng trường. Khi D dẫn M về nhà chơi thì mọi người hỏi thăm mới biết M chính là con đẻ của cô V. Gia đình đã phân tích mối quan hệ huyết thống giữa D và M và yêu cầu phải chấm dứt quan hệ yêu đương. Tuy nhiên D vẫn cùng M đi đăng kí kết hôn rồi cùng nhau lên thành phố, xa cả hai quê đề mọi người không biết gì về mối quan hệ của hai người.

Câu hỏi

1/ Em hãy chỉ ra những hành vi vi phạm quy định của pháp luật về điều kiện kết hôn trong từng trường hợp trên.

2/ Em hãy nêu thêm các ví dụ minh hoạ về những hành vi vi phạm chế độ hôn nhân theo quy định của Luật Hôn nhân và gia đình năm 2014.

Luật Hôn nhân và gia đình năm 2014 (trích)
Điều 5. Bảo vệ chế độ hôn nhân và gia đình
2. Cấm các hành vi sau đây:
a) Kết hôn giả tạo, li hôn giả tạo;
b) Tảo hôn, cưỡng ép kết hôn, lừa dối kết hôn, cản trở kết hôn;
c) Người đang có vợ, có chồng mà kết hôn hoặc chung sống như vợ chồng với người khác hoặc chưa có vợ, chưa có chồng mà kết hôn hoặc chung sống như vợ chồng với người đang có chồng, có vợ;
d) Kết hôn hoặc chung sống như vợ chồng giữa những người cùng dòng máu về trực hệ, giữa những người có họ trong phạm vi ba đời; [...]
đ) Yêu sách của cải trong kết hôn.

Trang 13

2. Đặc điểm cơ bản của chế độ hôn nhân ở Việt Nam hiện nay

Em hãy đọc trường hợp sau để trả lời câu hỏi:

Thời còn trẻ, ông bà vốn đều là con nhà khá giả. Ngày đó, ông thích một người con gái khác. Người ấy là con gái một người lái đò nên gia đình ông không ưng thuận vì không "môn đăng hộ đối". Ông lấy bà, một đám cưới không tình yêu, chỉ là “cha mẹ đặt đâu con ngồi đấy”. Từ ngày lấy ông, bà dần quên mất tên mình vi theo tục lệ, gia đình, làng xóm gọi bà bằng tên của ống. Bà hiền lành, chăm chỉ và nhẫn nhịn, chiều theo mọi sở thích, thói quen của ông. Lấy nhau 5 năm không có con, bà nuốt nước mắt vào lòng, mang trầu cau đi hỏi vợ cho chồng. Bà âm thầm như một cái bóng, chứng kiến hạnh phúc của chồng bên người mới, lặng lẽ yêu thương các con chồng như con ruột của mình. Các con dần trưởng thành, đưa người yêu về ra mắt bố mẹ. Ông cười: “Miễn sao các con yêu thương nhau là bố mẹ đồng ý". Các con lần lượt đăng kí kết hôn, tổ chức cưới hỏi theo nếp sống mới. Hạnh phúc gia đình được tạo dựng từ những cuộc hôn nhân tự nguyện và binh đẳng. Vợ chồng con cháu yêu thương, tôn trọng nhau, quây quần trong mái ấm gia đình. Chứng kiến những đổi thay tốt đẹp ấy, vui vầy bên hạnh phúc con cháu, lòng bà nguôi dần những xót xa ngày xưa.

Câu hỏi

1/ Cuộc hôn nhân của ông bà trong trường hợp trên có những đặc điểm gì?

2/ Em hãy so sánh hôn nhân của ông bà và hôn nhân của con cháu trong trường hợp trên, từ đó chỉ ra đặc điểm của chế độ hôn nhân ở Việt Nam hiện nay.

Khoản 1 Điều 2 Luật Hôn nhân và gia đình năm 2014 quy định chế độ hôn nhân ở Việt Nam hiện nay là "Hôn nhân tự nguyện, tiến bộ, một vợ một chồng, vợ chồng bình đẳng". Điều này thể hiện qua các đặc điểm sau:
- Hôn nhân tự nguyện: Cá nhân được tự do kết hôn theo luật định.
- Hôn nhân tiến bộ: Hôn nhân được pháp luật công nhận và bảo vệ. Nam nữ yêu nhau, muốn kết hôn sẽ đến cơ quan nhà nước có thẩm quyền đăng kí kết hôn. Pháp luật công nhận hôn nhân của nam nữ qua việc cấp giấy chứng nhận kết hôn và được Nhà nước bảo vệ hôn nhân khi có vấn đề xảy ra trong quan hệ vợ chồng. Hôn nhân tự nguyện và tiến bộ còn đảm bảo quyền được li hôn. Li hôn là cần thiết khi tình yêu đã hết, cuộc sống chung gây nên nỗi khổ cực cho các thành viên trong gia đình. Tuy nhiên, việc li hôn chỉ là bất đắc dĩ vì nó gây ra nhiều hậu quả xấu cho gia đình, đặc biệt là các con.
- Hôn nhân một vợ một chồng: Bản chất của tình yêu là không thể chia sẻ nên hôn nhân dựa trên cơ sở tình yêu chân chính là hôn nhân một vợ một chồng, vợ chồng chung thuỷ, yêu thương, giúp đỡ lẫn nhau.
- Vợ chồng bình đẳng trong hôn nhân: Hôn nhân bền vững dựa trên cơ sở vợ chồng bình đẳng, tôn trọng lẫn nhau. Vợ chồng có nghĩa vụ, quyền và lợi ích ngang nhau trong gia đình; tôn trọng ý kiến, nhân phẩm và danh dự của nhau; có ý thức tự giác thực hiện trách nhiệm của mình trong gia đình.

Trang 14

LUYỆN TẬP

1. Em đồng tình hay không đồng tình với ý kiến nào sau đây? Vì sao?

a. Nếu yêu nhau, nam nữ có thể sống chung với nhau mà không cần phải đăng kí kết hôn vì đó chỉ là sự ràng buộc hình thức.

b. Chỉ cần đủ tuổi là nam nữ có thể kết hôn.

c. Tình yêu chân chính cần hướng tới hôn nhân.

d. Mặc dù có đủ các điều kiện kết hôn nhưng cũng không nên kết hôn nếu không có tình yêu với nhau.

2. Em hãy dựa trên Luật Hôn nhân và gia đình năm 2014 để nhận xét về hành vi của các nhân vật trong mỗi trường hợp sau:

a. N và V chung sống với nhau như vợ chồng nhưng không đăng kí kết hôn.

b. Mặc dù đã có vợ nhưng anh M vẫn chung sống như vợ chồng với một người phụ nữ khác.

c. Gia đình bà Q có một người con trai bị thiểu năng trí tuệ. Ông bà tìm một người phụ nữ hiền lành, khoẻ mạnh về làm vợ cho con trai.

d. Mặc dù bố mẹ anh H ngăn cản quyết liệt vì cho rằng gia đình chị O không "môn đăng hộ đối" với gia đình mình nhưng anh chị vẫn quyết tâm bảo vệ tình yêu.

3. Em có lời khuyên gì dành cho các nhân vật trong các trường hợp sau?

a. T và Đ yêu nhau. Mặc dù chưa có việc làm và điều kiện kinh tế nhưng hai người vẫn quyết định lấy nhau vì cho rằng mình đã đủ tuổi kết hôn.

b. Mặc dù không yêu K nhưng L vẫn quyết định lấy K khi vừa tốt nghiệp trung học phổ thông vì cho rằng có như thế mới ổn định cuộc sống.

VẬN DỤNG

1. Em hãy sưu tầm và chia sẻ những câu ca dao, tục ngữ về hôn nhân.

2. Em hãy viết nhận xét về một trường hợp vi phạm Luật Hôn nhân và gia đình ở địa phương em và rút ra bài học cho bản thân.

3. Em hãy cùng các bạn trong nhóm xây dựng và biểu diễn một tiểu phẩm có nội dung về hôn nhân (Tư vấn về thủ tục đăng kí kết hôn hoặc sân khấu hoá kịch bản từ bài thơ "Hai chị em" của Vương Trọng, vấn đề hôn nhân đồng giới,...).

 

Xem và tải xuống trọn bộ sách giáo khoa Chuyên đề học tập Giáo dục Kinh tế và Pháp luật 10

Tổng số đánh giá:

Xếp hạng: / 5 sao

Sách giáo khoa liên quan

Ngữ Văn 10 - Tập Một

Sách Ngữ Văn Lớp 10 Cơ Bản Tập 1.

Ngữ Văn 10 - Tập Hai

Sách Ngữ Văn Lớp 10 Cơ Bản Tập 2. Tổng 35 tuần.

Ngữ Văn 10 (Nâng Cao) - Tập Một

Sách Ngữ Văn Lớp 10 Nâng Cao Tập 1. Tổng 18 tuần

Ngữ Văn 10 (Nâng Cao) - Tập Hai

Sách Ngữ Văn Lớp 10 Nâng Cao Tập 2. Tổng 35 tuần.

Đại Số 10

Sách Toán Đại Số Lớp 10 (Thường/Cơ bản). Tổng 6 chương và 30 bài.

Đại Số 10 (Nâng Cao)

Sách Toán Đại Số Lớp 10 Nâng Cao. Tổng 6 chương, 34 bài.

Hình Học 10

Sách Toán Hình Học Lớp 10 (Thường/ Cơ bản). Tổng 3 chương, 10 bài.

Hình Học 10 (Nâng Cao)

Sách Toán Hình Học Lớp 10 (Nâng Cao). Tổng 3 chươn, 20 bài.

Hoá Học 10

Sách Hoá Học Lớp 10 (Thường/ Cơ bản). Tổng 7 chương, 41 bài.

Hoá Học 10 (Nâng Cao)

Sách Hoá Học Lớp 10 Nâng Cao. Tổng 7 chương, 53 bài.

Vật Lí 10

Sách Vật Lí Lớp 10 (Thường/ Cơ bản). Tổng 7 chương, 41 bài

Vật Lí 10 (Nâng Cao)

Sách Vật Lí Lớp 10 Nâng Cao. Tổng 8 chương, 60 bài.

Gợi ý cho bạn

ngu-van-10-nang-cao-tap-hai-807

Ngữ Văn 10 (Nâng Cao) - Tập Hai

Sách Ngữ Văn Lớp 10 Nâng Cao Tập 2. Tổng 35 tuần.

giao-duc-the-chat-12-cau-long-3378

Giáo Dục Thể Chất 12 (Cầu Lông)

Sách Lớp 12 Kết Nối Tri Thức

tieng-anh-5-tap-1-1622

Tiếng Anh 5 - Tập 1

Tiếng Anh 5 (Global Success)

mi-thuat-5-283

Mĩ Thuật 5

Sách Lớp 5 NXB Giáo Dục Việt Nam

chuyen-de-hoc-tap-cong-nghe-11-cong-nghe-co-khi-3759

Chuyên đề học tập Công nghệ 11 (Công nghệ Cơ khí)

Sách Chuyên đề học tập Công nghệ 11 (Công nghệ Cơ khí) Kết Nối Tri Thức Với Cuộc Sống - Cung cấp kiến thức nền tảng và kỹ năng thực hành , phát triển năng lực và định hướng nghề nghiệp trong lĩnh vực cơ khí.

Nhà xuất bản

canh-dieu-1

Cánh Diều

Bộ sách giáo khoa của Nhà xuất bản Cánh Diều

chan-troi-sang-tao-2

Chân Trời Sáng Tạo

Bộ sách giáo khoa của Nhà xuất bản Chân Trời Sáng Tạo

ket-noi-tri-thuc-voi-cuoc-song-3

Kết Nối Tri Thức Với Cuộc Sống

Sách giáo khoa của nhà xuất bản Kết Nối Tri Thức Với Cuộc Sống

giao-duc-viet-nam-5

Giáo Dục Việt Nam

Bộ Sách Giáo Khoa của Nhà Xuất Bản Giáo Dục Việt Nam

sach-bai-giai-6

Sách Bài Giải

Bài giải cho các sách giáo khoa, sách bài tập

sach-bai-tap-7

Sách Bài Tập

Sách bài tập tất cả các khối lớp

tai-lieu-hoc-tap-9

Tài liệu học tập

Đây là tài liệu tham khảo hỗ trợ trong quá trình học tập

global-success-bo-giao-duc-dao-tao-11

Global Success & Bộ Giáo Dục - Đào Tạo

Bộ sách Global Success & Bộ Giáo Dục - Đào Tạo là sự kết hợp giữa ngôn ngữ Tiếng Anh theo lối giảng dạy truyền thống và cập nhật những phương thức quốc tế

nxb-dai-hoc-su-pham-tphcm-12

NXB - Đại Học Sư Phạm TPHCM

NXB - Đại Học Sư Phạm TPHCM

Chủ đề

Liên Kết Chia Sẻ

** Đây là liên kết chia sẻ bới cộng đồng người dùng, chúng tôi không chịu trách nhiệm gì về nội dung của các thông tin này. Nếu có liên kết nào không phù hợp xin hãy báo cho admin.