Câu hỏi 1 trang 32 SGK
Khảo sát sự biến thiên và vẽ đồ thị của các hàm số đã học
y = ax + b y = ax2 + bx + c
theo sơ đồ trên.
Lời giải:
* Hàm số y = ax + b
Trường hợp a > 0
1. TXĐ: D = ℝ.
2. Sự biến thiên.
y’ = a > 0. Vậy hàm số đồng biến trên toàn bộ ℝ.
Ta có:

Bảng biến thiên:

3. Vẽ đồ thị

Trường hợp a < 0
1. TXĐ: D = ℝ.
2. Sự biến thiên.
y’ = a < 0. Vậy hàm số đồng biến trên toàn bộ ℝ.

Bảng biến thiên:

3. Vẽ đồ thị

* Hàm số y = ax2 + bx + c
Trường hợp a > 0
1. TXĐ: D = ℝ.
2. Sự biến thiên.
y’ = 2ax + b. Cho y’ = 0 thì x = −b/2a

Bảng biến thiên:

Hàm số nghịch biến trên khoảng (-∞, −b/2a).
Hàm số đồng biến trên khoảng [−b/2a, +∞].
Hàm số đạt cực tiểu bằng −Δ/4a tại x = −b/2a.
3. Vẽ đồ thị:

Trường hợp a < 0
1. TXĐ: D = ℝ.
2. Sự biến thiên.
y’ = 2ax + b. Cho y’ = 0 thì x = −b/2a.
Bảng biến thiên:

Hàm số đồng biến trên khoảng (-∞, −b/2a).
Hàm số nghịch biến trên khoảng [−b/2a, +∞].
Hàm số đạt cực đại bằng −Δ/4a tại x = −b/2a.
3. Vẽ đồ thị:

Câu hỏi 2 trang 33 SGK
Khảo sát sự biến thiên và vẽ đồ thị của hàm số y = -x3 + 3x2 – 4. Nêu nhận xét về đồ thị của hàm số này với đồ thị của hàm số khảo sát trong Ví dụ 1.
Lời giải:
1.TXĐ: D = R.
2. Sự biến thiên:

y’ = -3x2 + 6x. Cho y’ = 0 ⇒ x = 0 hoặc x = 2.
Bảng biến thiên:

Hàm số đồng biến trên khoảng (0 , 2)
Hàm số nghịch biến trên các khoảng (-∞ , 0), (2 ,+ ∞).
Hàm số đạt cực đại bằng 0 tại x = 2.
Hàm số đạt cực tiểu bằng -4 tại x = 0.
3. Đồ thị

Nhận xét: hai đồ thị đối xứng nhau qua Oy.
Câu hỏi 3 trang 35 SGK
Khảo sát sự biến thiên và vẽ đồ thị hàm số 
Lời giải:
1.TXĐ: D = ℝ.
2. Sự biến thiên:
Ta có: y’ = x2 – 2x + 1 = (x - 1)2 ≥ 0 với mọi x.
Vậy hàm số đồng biến trên toàn bộ ℝ.
Cho y’ = 0 ⇒ x = 1.

Bảng biến thiên

3. Đồ thị

Câu hỏi 4 trang 36 SGK
Khảo sát sự biến thiên và vẽ đồ thị của hàm số y = -x4 + 2x2 + 3.
Bằng đồ thị, biện luận theo m số nghiệm của phương trình -x4 + 2x2 + 3 = m.
Lời giải:
1.TXĐ: D = R.
2. Sự biến thiên:

y’ = -4x3 + 4x. Cho y’ = 0 ⇒ x = 0 hoặc x = ±1.
Bảng biến thiên:

Hàm số đồng biến trên: (-∞ ,-1), (0 , 1).
Hàm số nghịch biến trên: (-1 , 0), (1 , +∞).
Hàm số đạt cực đại bằng 4 tại x = -1 và x = 1.
Hàm số đạt cực tiểu bằng 3 tại x = 0.
3. Đồ thị

Giải biện luận phương trình -x4 + 2x2 + 3 = m.
Số giao điểm của hai đồ thị y = -x4 + 2x2 + 3 và y = m là số nghiệm của phương trình trên.
Với m > 4. Hai đồ thị không giao nhau nên phương trình vô nghiệm.
Với m = 4 và m < 3. Hai đồ thị giao nhau tại 2 điểm phân biệt nên phương trình có hai nghiệm phân biệt.
Với m = 3. Hai đồ thị giao nhau tại 3 điểm phân biệt nên phương trình có ba nghiệm phân biệt.
Với 3 < m < 4. Hai đồ thị giao nhau tại 4 điểm phân biệt nên phương trình có bốn nghiệm phân biệt.
Câu hỏi 5 trang 38 SGK
Lấy một ví dụ về hàm số có dạng y = ax4 + bx2 + c sao cho phương trình y’ = 0 chỉ có một nghiệm.
Lời giải:
Ví dụ hàm số y = x4. Có đạo hàm y’ = 4x3. Cho y’ = 0 thì x = 0.
Câu hỏi 6 trang 42 SGK
Tìm tọa độ giao điểm của đồ thị hai hàm số
y = x2 + 2x – 3
y = -x2 – x + 2.
Lời giải:
Xét phương trình tương giao:
-x2 – x + 2 = x2 + 2x – 3
⇔ 2x2 + 3x – 5 = 0
⇔ x = 1 hoặc x =−5/2
Với x = 1 thì y = 12 + 2.1 – 3 = 1 + 2 – 3 = 0
Với x = −5/2 thì y = (−5/2)2 + 2.(−5/2) − 3 = −7/4
Vậy tọa độ giao điểm là (1 , 0) và (−5/2 , −7/4)
Bài 1 trang 43 SGK
Khảo sát sự biến thiên và vẽ đồ thị của các hàm số bậc ba sau:
a) y = 2 + 3x - x3;
b) y = x3 + 4x2 + 4x;
c) y = x3 + x2 + 9x;
d) y = -2x3 + 5.
Lời giải:
a) Hàm số y = -x3 + 3x + 2.
1) Tập xác định: D = R
2) Sự biến thiên:
+ Chiều biến thiên:
y' = -3x2 + 3.
y' = 0 ⇔ x = ±1.
Trên các khoảng (-∞ ; -1) và (1 ; +∞), y’ < 0 nên hàm số nghịch biến.
Trên (-1 ; 1), y’ > 0 nên hàm số đồng biến.
+ Cực trị :
Hàm số đạt cực đại tại x = 1, yCĐ = 4 ;
Hàm số đạt cực tiểu tại x = -1 ; yCT = 0.
+ Giới hạn:

+ Bảng biến thiên:

3) Đồ thị:
Ta có : 2 + 3x – x3 = 0 ⇔
Vậy giao điểm của đồ thị với trục Ox là (2 ; 0) và (-1 ; 0).
y(0) = 2 ⇒ giao điểm của đồ thị với trục Oy là (0 ; 2).
Đồ thị hàm số :

b) Hàm số y = x3 + 4x2 + 4x.
1) Tập xác định: D = ℝ
2) Sự biến thiên:
y' = 3x2 + 8x + 4;

Trên các khoảng (-∞ ; -2) và (−2/3 ; +∞) thì y’ > 0 nên hàm số đồng biến.
Trên (-2 ; −2/3) thì y’ < 0 nên hàm số nghịch biến.
+ Cực trị:
Hàm số đạt cực đại tại x = -2, yCD = 0;
Hàm số đạt cực tiểu tại x = −2/3; yCT = −32/27.
+ Giới hạn:

+ Bảng biến thiên:

3) Đồ thị:
Ta có : x3 + 4x2 + 4x = 0 ⇔ 
Vậy giao điểm của đồ thị với Ox là (0 ; 0) và (-2 ; 0).
Đồ thị hàm số :

c) Hàm số y = x3 + x2 + 9x.
1) Tập xác định: D = R
2) Sự biến thiên:
+ Chiều biến thiên:
y' = 3x2 + 2x + 9 > 0

⇒ Hàm số luôn đồng biến trên R.
+ Hàm số không có cực trị.
+ Giới hạn:

+ Bảng biến thiên:

3) Đồ thị hàm số.
+ Đồ thị hàm số cắt trục Ox tại (0 ; 0).
+ Đồ thị hàm số đi qua (1 ; 11) ; (-1 ; -9)

d) Hàm số y = 2x3 + 5.
1) Tập xác định: D = R
2) Sự biến thiên:
+ Chiều biến thiên:
y' = 6x2 ≥ 0 ∀ x ∈ R
Hàm số đồng biến trên R
Hàm số không có cực trị.
+ Giới hạn:

+ Bảng biến thiên:

3) Đồ thị:
Đồ thị hàm số cắt trục tung tại (0 ; 5)
Đồ thị hàm số đi qua điểm (1 ; 7) và (-1 ; 3)

Kiến thức áp dụng
| Các bước khảo sát hàm số và vẽ đồ thị: 1. Tìm tập xác định. 2. Khảo sát sự biến thiên + Tính y’ ⇒ Chiều biến thiên của hàm số. + Tìm cực trị. + Tính các giới hạn Từ đó suy ra Bảng biến thiên. 3. Vẽ đồ thị hàm số. |
Bài 2 trang 43 SGK
Khảo sát sự biến thiên và vẽ đồ thị của các hàm số bậc bốn sau:

Lời giải:
a) Hàm số y = -x4 + 8x2 – 1.
1) Tập xác định: D = ℝ
2) Sự biến thiên:
+ Chiều biến thiên:
y' = -4x3 + 16x = -4x(x2 - 4)
y' = 0 ⇔ -4x(x2 - 4) = 0 ⇔ x = 0; x = ±2
Trên khoảng (-∞ ; -2) và (0 ; 2), y’ > 0 nên hàm số đồng biến.
Trên các khoảng (-2 ; 0) và (2 ; +∞), y’ < 0 nên hàm số nghịch biến.
+ Cực trị:
Hàm số đạt cực đại tại x = 2 và x = -2; yCĐ = 15
Hàm số đạt cực tiểu tại x = 0; yCT = -1.
+ Giới hạn:

+ Bảng biến thiên:

3) Đồ thị:
+ Hàm số đã cho là hàm số chẵn, vì:
y(-x) = -(-x)4 + 8(-x)2 - 1 = -x4 + 8x2 - 1 = y(x)
Suy ra đồ thị nhận Oy làm trục đối xứng.
+ Giao với Oy tại điểm (0 ; -1) (vì y(0) = -1).
+ Đồ thị hàm số đi qua (-3 ; -10) và (3 ; - 10).

b) Hàm số y = x4 – 2x2 + 2.
1) Tập xác định: D = ℝ
2) Sự biến thiên:
+ Chiều biến thiên:
y' = 4x3 - 4x = 4x(x2 - 1)
y' = 0 ⇔ 4x(x2 - 1) = 0 ⇔ x = 0 ; x = ±1.
+ Giới hạn:

+ Bảng biến thiên:

Kết luận:
Hàm số đồng biến trên khoảng (-1 ; 0) và (1 ; +∞).
Hàm số nghịch biến trên các khoảng (-∞ ; -1) và (0 ; 1).
Đồ thị hàm số có hai điểm cực tiểu là: (-1 ; 1) và (1 ; 1).
Đồ thị hàm số có điểm cực đại là: (0 ; 2)
3) Đồ thị:
+ Hàm số chẵn nên đồ thị hàm số nhận trục Oy là trục đối xứng.
+ Đồ thị hàm số cắt trục tung tại (0 ; 2).
+ Đồ thị hàm số đi qua (-1 ; 1) và (1 ; 1).
+ Đồ thị hàm số:

c) Hàm số ![]()
1) Tập xác định: D = ℝ
2) Sự biến thiên:
+ y' = 2x3 + 2x = 2x(x2 + 1)
y' = 0 ⇔ 2x(x2 + 1) = 0 ⇔ x = 0
+ Giới hạn:

+ Bảng biến thiên:

Kết luận:
Hàm số đồng biến trên khoảng (0 ; +∞).
Hàm số nghịch biến trên các khoảng (-∞ ; 0).
Đồ thị hàm số có điểm cực đại là:
.
3) Đồ thị:
+ Hàm số chẵn nên nhận trục Oy là trục đối xứng.
+ Hàm số cắt trục hoành tại điểm (-1 ; 0) và (1 ; 0).
+ Hàm số cắt trục tung tại điểm![]()

d) Hàm số y = -2x2 – x4 + 3.
1) Tập xác định: D = ℝ
2) Sự biến thiên:
+ Chiều biến thiên:
y' = -4x - 4x3 = -4x(1 + x2)
y' = 0 ⇔ -4x(1 + x2) = 0 ⇔ x = 0
+ Giới hạn:

+ Bảng biến thiên:

Kết luận:
Hàm số đồng biến trên khoảng (-∞ ; 0).
Hàm số nghịch biến trên các khoảng (0 ; +∞).
Đồ thị hàm số có điểm cực đại là: (0 ; 3).
3) Đồ thị:
+ Hàm số là hàm số chẵn nên nhận trục Oy là trục đối xứng.
+ Hàm số cắt trục Ox tại (-1 ; 0) và (1 ; 0).
+ Hàm số cắt trục Oy tại (0 ; 3).

Bài 3 trang 43 SGK
Khảo sát sự biến thiên và vẽ đồ thị của các hàm số phân thức:

Lời giải:
a) Hàm số ![]()
1) Tập xác định: D = ℝ \ {1}
2) Sự biến thiên:
+ Chiều biến thiên:

Suy ra hàm số nghịch biến trên (-∞ ; 1) và (1 ; +∞).
+ Cực trị: Hàm số không có cực trị.
+ Tiệm cận:
![]()
Suy ra x = 1 là tiệm cận đứng.
Lại có:

Suy ra y = 1 là tiệm cận ngang.
+ Bảng biến thiên:

3) Đồ thị:
+ Giao với Oy: (0 ; -3)
+ Giao với Ox: (-3 ; 0)
+ Đồ thị nhận (1 ; 1) là tâm đối xứng.

b) Hàm số 
1) Tập xác định: D = ℝ \ {2}
2) Sự biến thiên:
+ Chiều biến thiên:

Suy ra hàm số đồng biến trên (-∞ ; 2) và (2 ; +∞).
+ Cực trị: Hàm số không có cực trị.
+ Tiệm cận:
![]()
Suy ra x = 2 là tiệm cận đứng của đồ thị hàm số.
Lại có:

Suy ra y = -1 là tiệm cận ngang.
+ Bảng biến thiên:

3) Đồ thị:
+ Giao với Oy: (0 ; −1/4)
+ Giao với Ox: (1/2 ; 0)
+ Đồ thị hàm số nhận (2; -1) là tâm đối xứng.

c) Hàm số ![]()
1) Tập xác định: D = ℝ \ {-1/2}
2) Sự biến thiên:
+ Chiều biến thiên:

Suy ra hàm số nghịch biến trên (-∞; −1/2) và (−1/2 ; +∞).
+ Cực trị: Hàm số không có cực trị.
+ Tiệm cận:

Suy ra
là tiệm cận đứng của đồ thị hàm số.
Lại có:

Suy ra
là tiệm cận ngang của đồ thị hàm số.
+ Bảng biến thiên:

3) Đồ thị:
+ Giao với Oy: (0 ; 2)
+ Giao với Ox: (2 ; 0)
+ Đồ thị hàm số nhận (−1/2 ; −1/2) là tâm đối xứng.

Bài 4 trang 44 SGK
Bằng cách khảo sát hàm số, hãy tìm số nghiệm của các phương trình sau:
a) x3 - 3x2 + 5 = 0;
b) -2x3 + 3x2 - 2 = 0;
c) 2x2 - x4 = -1.
Lời giải:
a) Xét y = f(x) = x3 - 3x2 + 5 (1)
- TXĐ: D = R
- Sự biến thiên:
+ Chiều biến thiên:
f'(x) = 3x2 - 6x = 3x(x - 2)
f'(x) = 0 ⇔ x = 0 ; x = 2
+ Giới hạn:
![]()
+ Bảng biến thiên:

- Đồ thị:

Đồ thị hàm số y = f(x) cắt trục hoành tại 1 điểm duy nhất.
⇒ phương trình x3 - 3x2 + 5 = 0 chỉ có 1 nghiệm duy nhất.
b) Xét hàm số y = f(x) = -2x3 + 3x2 – 2.
- TXĐ: D = R
- Sự biến thiên:
+ Chiều biến thiên:
y' = -6x2 + 6x = -6x(x - 1)
y' = 0 ⇔ x = 0 ; x = 1
+ Giới hạn:
![]()
+ Bảng biến thiên:

- Đồ thị:

Đồ thị hàm số y = f(x) cắt trục hoành tại 1 điểm duy nhất
⇒ phương trình f(x) = 0 có nghiệm duy nhất.
Vậy phương trình -2x3 + 3x2 - 2 = 0 chỉ có một nghiệm.
c) Xét hàm số y = f(x) = 2x2 - x4
- TXĐ: D = ℝ
- Sự biến thiên:
+ Chiều biến thiên:
y' = 4x - 4x3 = 4x(1 - x2)
y' = 0 ⇔ x = 0 ; x = ±1
+ Giới hạn:
![]()
+ Bảng biến thiên:

- Đồ thị:

Đồ thị hàm số y = f(x) cắt đường thẳng y = -1 tại hai điểm.
Suy ra phương trình f(x) = -1 có hai nghiệm phân biệt.
Vậy phương trình đã cho có 2 nghiệm phân biệt.
Kiến thức áp dụng
| Số nghiệm của phương trình f(x) = m phụ thuộc vào số giao điểm của đồ thị hàm số y = f(x) và đường thẳng y = m. |
Bài 5 trang 44 SGK
a) Khảo sát sự biến thiên và vẽ đồ thị (C) của hàm số
y = -x3 + 3x + 1
b) Dựa vào đồ thị (C), biện luận về số nghiệm của phương trình sau theo tham số m:
x3 - 3x + m = 0
Lời giải:
a) Khảo sát hàm số y = -x3 + 3x + 1
- Tập xác định: D = R
- Sự biến thiên:
+ Chiều biến thiên:
y' = -3x2 + 3 = -3(x2 - 1)
y' = 0 ⇔ -3(x2 - 1) = 0 ⇔ x = ±1.
+ Giới hạn:
![]()
+ Bảng biến thiên:

Kết luận:
Hàm số đồng biến trên khoảng (-1 ; 1).
Hàm số nghịch biến trên các khoảng (-∞ ; -1) và (1 ; +∞).
Hàm số đạt cực tiểu tại x = -1 ; yCT = -1.
Hàm số đạt cực đại tại x = 1 ; yCĐ = 3.
- Đồ thị:
+ Giao với Oy: (0 ; 1).
+ Đồ thị (C) đi qua điểm (-2 ; 3), (2 ;-1).

b) Ta có: x3 - 3x + m = 0 (*)
⇔ -x3 + 3x + 1 = m + 1
Số nghiệm của phương trình (*) phụ thuộc số giao điểm của đồ thị hàm số y = -x3 + 3x + 1 và đường thẳng y = m + 1.
Kết hợp với quan sát đồ thị hàm số ta có:
+ Nếu m + 1 < –1 ⇔ m < –2
⇒ (C ) cắt (d) tại 1 điểm.
⇒ phương trình (*) có 1 nghiệm.
+ Nếu m + 1 = –1 ⇔ m = –2
⇒ (C ) cắt (d) tại 2 điểm
⇒ phương trình (*) có 2 nghiệm.
+ Nếu –1 < m + 1 < 3 ⇔ –2 < m < 2
⇒ (C ) cắt (d) tại 3 điểm.
⇒ phương trình (*) có 3 nghiệm.
+ Nếu m + 1 = 3 ⇔ m = 2
⇒ (C ) cắt (d) tại 2 điểm.
⇒ phương trình (*) có hai nghiệm.
+ Nếu m + 1 > 3 ⇔ m > 2
⇒ (C ) cắt (d) tại 1 điểm
⇒ phương trình (*) có một nghiệm.
Kết luận:
+ Với m < -2 hoặc m > 2 thì phương trình có 1 nghiệm.
+ Với m = -2 hoặc m = 2 thì phương trình có 2 nghiệm.
+ Với -2 < m < 2 thì phương trình có 3 nghiệm.
Kiến thức áp dụng
| - Các bước khảo sát hàm số và vẽ đồ thị: 1. Tìm tập xác định. 2. Khảo sát sự biến thiên + Tính y’ ⇒ Chiều biến thiên của hàm số. + Tìm cực trị. + Tính các giới hạn Từ đó suy ra Bảng biến thiên. 3. Vẽ đồ thị hàm số. - Số nghiệm của phương trình f(x) = m phụ thuộc vào số giao điểm của đồ thị hàm số y = f(x) và đường thẳng y = m. |
Bài 6 trang 44 SGK
Cho hàm số ![]()
a) Chứng minh rằng với mọi giá trị của tham số m, hàm số luôn đồng biến trên mỗi khoảng xác định của nó.
b) Xác định m để tiệm cận đứng của đồ thị đi qua A(-1, √2).
c) Khảo sát sự biến thiên và vẽ đồ thị của hàm số khi m = 2.
Lời giải:
TXĐ: D = ℝ \ {
}
a) Với mọi tham số m ta có:

Vậy hàm số luôn đồng biến trên mỗi khoảng xác định của nó.
b) Ta có:

⇒
là tiệm cận đứng của đồ thị hàm số.
+ Tiệm cận đứng đi qua A(-1; √2)
⇔
⇔ m = 2.
Vậy với m = 2 thì tiệm cận đứng của đồ thị đi qua A(-1; √2)
c) Với m = 2 ta được hàm số: 
- TXĐ: D = ℝ \ {-1}
- Sự biến thiên:
+ Chiều biến thiên: Theo kết quả câu a)
Hàm số đồng biến trên (-∞ ; -1) và (-1 ; +∞)
+ Cực trị: Hàm số không có cực trị.
+ Tiệm cận:
Suy ra đồ thị có tiệm cận đứng là x = -1.
Lại có

Suy ra đồ thị có tiệm cận ngang là y = 1.
+ Bảng biến thiên:

- Đồ thị:
+ Đồ thị cắt trục hoành tại (1/2 ; 0).
+ Đồ thị cắt trục tung tại (0 ; -1/2).
+ Đồ thị nhận I(-1 ; 1) là tâm đối xứng.

Kiến thức áp dụng
| + Hàm số y = f(x) có đạo hàm trên khoảng K xác định thì : f(x) đồng biến nếu f’(x) > 0 với ∀ x ∈ K. + Đường thẳng x = x0 là tiệm cận đứng của đồ thị hàm số y = f(x) nếu có |
Bài 7 trang 44 SGK
Cho hàm số
.
a) Với giá trị nào của tham số m, đồ thị của hàm đi qua điểm (-1 ; 1)?
b) Khảo sát sự biến thiên và vẽ đồ thị (C) của hàm số khi m = 1.
c) Viết phương trình tiếp tuyến của (C) tại điểm có tung độ bằng 7/4.
Lời giải:
a) Đồ thị hàm số qua điểm (-1 ; 1)

Vậy m = 1/4 thì đồ thị hàm số đi qua điểm (-1 ; 1).
b) Với m = 1, hàm số trở thành ![]()
- TXĐ: D = ℝ
- Sự biến thiên:
+ Chiều biến thiên:
y' = x3 + x = x(x2 + 1)
y' = 0 ⇔ x(x2 + 1) ⇔ x = 0
+ Giới hạn:
![]()
+ Bảng biến thiên:

Kết luận:
Hàm số đồng biến trên (0 ; +∞)
Hàm số nghịch biến trên (-∞ ; 0)
Hàm số có điểm cực tiểu là (0 ; 1).
- Đồ thị:
+ Đồ thị nhận trục Oy là trục đối xứng.
+ Đồ thị cắt trục tung tại (0 ; 1).
+ Đồ thị hàm số đi qua (-1 ; 1,75); (1 ; 1,75); (-2 ; 7); (2 ; 7).

c) Điểm thuộc (C) có tung độ bằng 7/4 nên hoành độ của điểm đó là nghiệm của phương trình:

Có: y' = x3 + x
+ Phương trình tiếp tuyến của (C) tại
:
y’(1) = 2
⇒ Phương trình tiếp tuyến:
hay ![]()
+ Phương trình tiếp tuyến của (C) tại
:
y’(-1) = -2.
⇒ Phương trình tiếp tuyến:
hay y = 
Kiến thức áp dụng
| - Các bước khảo sát hàm số và vẽ đồ thị: 1. Tìm tập xác định. 2. Khảo sát sự biến thiên + Tính y’ ⇒ Chiều biến thiên của hàm số. + Tìm cực trị. + Tính các giới hạn Từ đó suy ra Bảng biến thiên. 3. Vẽ đồ thị hàm số.
- Phương trình tiếp tuyến của đồ thị hàm số y = f(x) tại M(y0; f(y0)): y = f’(y0)(x – y0) + f(y0) |
Bài 8 trang 44 SGK
Cho hàm số
y = x3 + (m + 3)x2 + 1 - m (m là tham số)
có đồ thị (Cm).
a) Xác định m để hàm số có điểm cực đại là x = -1.
b) Xác định m để đồ thị (Cm) cắt trục hoành tại x = -2.
Lời giải:
a) Xét hàm số y = x3 + (m + 3)x2 + 1 – m.
+ TXĐ : D = R.
+ y’ = 3x2 + 2(m + 3).x
⇒ y’’ = 6x + 2(m + 3).
+ Hàm số có điểm cực đại là x = -1

Vậy với
thì hàm số có điểm cực đại là x = -1.
b) Đồ thị (Cm) cắt trục hoành tại x = -2
⇔ y(-2) = 0
⇔ (-2)3 + (m + 3)(-2)2 + 1 - m = 0
⇔ -8 + 4(m + 3) + 1 - m = 0
⇔ 3m + 5 = 0
⇔ ![]()
Vậy
thì đồ thị (Cm) cắt trục hoành tại x = - 2.
Kiến thức áp dụng
| Hàm số y = f(x) có đạo hàm cấp hai trong khoảng K, khi đó, với y0 ∈ K ta có: Nếu f’(y0) = 0 và f’’(y0) < 0 thì y0 là điểm cực đại. |
Bài 9 trang 44 SGK
Cho hàm số
(m là tham số)
có đồ thị (G).
a) Xác định m để đồ thị (G) đi qua điểm (0 ; -1).
b) Khảo sát sự biến thiên và vẽ đồ thị của hàm số với m tìm được.
c) Viết phương trình tiếp tuyến của đồ thị trên tại giao điểm của nó với trục tung.
Lời giải:
a) Đồ thị (G) đi qua điểm (0 ; -1)

b) Với m = 0, hàm số trở thành: ![]()
- TXĐ: D = R \ {1}
- Sự biến thiên:
+ Chiều biến thiên:

⇒ Hàm số nghịch biến trên (-∞; 1) và (1; +∞).
+ Cực trị: Hàm số không có cực trị.
+ Tiệm cận:
![]()
⇒ x = 1 là tiệm cận đứng của đồ thị hàm số.
![]()
⇒ y = 1 là tiệm cận ngang của đồ thị hàm số.
+ Bảng biến thiên:

- Đồ thị:
+ Giao điểm với Ox: (-1 ; 0)
+ Giao điểm với Oy: (0 ; -1)

c) Đồ thị cắt trục tung tại điểm P(0 ; -1), khi đó phương trình tiếp tuyến tại điểm P(0 ; -1) là:
y = y'(0).(x – 0) – 1
hay y = -2x – 1
Vậy phương trình tiếp tuyến cần tìm là: y = -2x – 1.