Sách Giáo Khoa 247

Bài giải GIẢI TÍCH 12 - Bài 2. Tích phân | Sách Bài Giải

Xem chi tiết nội dung bài Bài 2. Tích phân và tải xuống miễn phí trọn bộ file PDF Sách Bài giải GIẢI TÍCH 12 | Sách Bài Giải

Câu hỏi 1 trang 101 SGK

Kí hiệu T là hình thang vuông giới hạn bởi đường thẳng y = 2x + 1, trục hoành và hai đường thẳng x = 1, x = t (1 ≥ t ≥ 5) (H.45).

1. Tính diện tích S của hình T khi t = 5 (H.46).

2. Tính diện tích S(t) của hình T khi x ∈ [1; 5].

3. Chứng minh rằng S(t) là một nguyên hàm của f(t) = 2t + 1, t ∈ [1; 5] và diện tích S = S(5) – S(1).

Lời giải:

1. Kí hiệu A là điểm có tọa độ (1, 0), D là điểm có tọa độ (5, 0).

Gọi B, C lần lượt là giao điểm của đường thẳng x = 1 và x = 5 với đường thẳng y = 2x + 1.

- Khi đó B và C sẽ có tọa độ lần lượt là (1, 3) và (5, 11).

- Ta có: AB = 3, CD = 11, AD = 4.

Diện tích hình thang ABCD là:

SABCD = (AB + CD).AD = (3 + 11).4 = 28

2. Kí hiệu A là điểm có tọa độ (1, 0), D là điểm có tọa độ (5, 0).

Gọi B, C lần lượt là giao điểm của đường thẳng x = 1 và x = 5 với đường thẳng y = 2x + 1.

- Khi đó ta có B (1, 3) và C(t, 2t + 1).

- Ta có AB = 3, AD = t – 1, CD = 2t + 1.

- Khi đó diện tích hình thang ABCD là:

SABCD = (AB + CD).AD = (3 + 2t + 1).(t – 1) = t2 + t – 2

Vậy S(t) = t2 + t – 2.

3. Vì S’(t) = (t2 + t – 2)’ = 2t + 1 nên hàm số S(t) là một nguyên hàm của hàm số f(t) = 2t + 1, t ∈ [1; 5].

Ta có: S(5) = 52 + 5 – 2 = 28; S(1) = 12 + 1 – 2 = 0

Do đó: S(5) – S(1) = 28 – 0 = 28 = S (đã tính ở câu a)

Vậy S = S(5) – S(1).

Câu hỏi 2 trang 104 SGK

 Giả sử f(x) là hàm số liên tục trên đoạn [a; b], F(x) và G(x) là hai nguyên hàm của f(x). Chứng minh rằng F(b) – F(a) = G(b) – G(a), (tức là hiệu số F(b) – F(a) không phụ thuộc việc chọn nguyên hàm).

Lời giải:

- Vì F(x) và G(x) đều là nguyên hàm của f(x) nên tồn tại một hằng số C sao cho: F(x) = G(x) + C

- Khi đó F(b) – F(a) = G(b) + C – G(a) – C = G(b) – G(a).

Câu hỏi 3 trang 106 SGK

Hãy chứng minh các tính chất 1 và 2.

Lời giải:

+ Tính chất 1:

- Nếu k = 0 thì tính chất đúng.

- Nếu k ≠ 0 thì ta có ∫k.f(x)dx = k.∫f(x)dx = F(x)

∫f(x)dx =

Khi đó

+ Tính chất 2:

Giả sử F(x), G(x) lần lượt là các nguyên hàm của hai hàm số f(x), g(x). 

Câu hỏi 4 trang 108 SGK

Cho tích phân .

1. Tính I bằng cách khai triển (2x +1)2.

2. Đặt u = 2x + 1. Biến đổi biểu thức (2x +1)2dx thành g(u)du.

3. Tính   và so sánh kết quả với I trong câu 1.

Lời giải:

1.

2. Vì u = 2x + 1 nên du = 2dx.

Ta có: (2x +1)2dx =

3. Ta có: u(1) = 3; u(0) = 1.

Câu hỏi 5 trang 110 SGK

a) Hãy tính ∫(x+1)exdx bằng phương pháp tính nguyên hàm từng phần.

b) Từ đó tính

Lời giải:

Bài 1 trang 112 SGK

Tính các tích phân sau:

Lời giải:

Kiến thức áp dụng

+ Tích phân từ a đến b của hàm số f(x) có nguyên hàm là F(x) là:

+ Một số nguyên hàm sử dụng:

Bài 2 trang 112 SGK

Tính các tích phân.

Lời giải:

Bài 3 trang 113 SGK

Sử dụng phương pháp biến đổi số, tính tích phân

Lời giải:

a) Đặt u = 1 + x. Suy ra: du = dx và x = u – 1 nên x2 = (u – 1)2

Đổi cận:

x 0 3
u 1 4

b) Đặt x = sin t (0 < t < )

Suy ra: dx = cost.dt

Đổi cận:

x 0 1
t 0

c) Đặt u = 1 + x.ex

Suy ra: du = (ex + xex) dx = ex(1 + x) dx

Đổi cận:

x 0 1
t 1 1 + e

Khi đó, ta có:

d) Đặt x = a.sint (0 ≤ t < 2π)

Suy ra: dx = a. cost dt.

Ta có:

Đổi cận:

x 0
t 0

Kiến thức áp dụng

+ Phương pháp đổi biến số tính tích phân

Nếu hàm f(x) liên tục trên đoạn [a; b]. Có hai cách đổi biến số:

Cách 1:

Đặt x = φ(t) ⇒ dx = φ'(t).dt

Giả sử φ(α) = a; φ(β) = b.

Cách 2:

Đặt u = u(x) ⇒ du = u'(x)dx

Giả sử f(x) viết được dưới dạng : f(x) = g(u(x)).u’(x)

Bài 4 trang 113 SGK

Sử dụng phương pháp tích phân tưng phần, hãy tính tích phân:

Lời giải:

Kiến thức áp dụng

+ Phương pháp tích phân từng phần:

Bài 5 trang 113 SGK

Tính các tích phân.

Lời giải:

Bài 6 trang 113 SGK

Tính bằng hai phương pháp:

a) Đổi biến số u = 1 – x;

b) Tính tích phân từng phần.

Lời giải:

a) Đặt u = 1 – x;

⇒ du = -dx

Đổi biến:

Xem và tải xuống trọn bộ sách giáo khoa Bài giải GIẢI TÍCH 12

Tổng số đánh giá:

Xếp hạng: / 5 sao

Sách giáo khoa liên quan

Ngữ Văn 12 - Tập Một

Sách Lớp 12 NXB Giáo Dục Việt Nam

Ngữ Văn 12 - Tập Hai

Sách Lớp 12 NXB Giáo Dục Việt Nam

Ngữ Văn 12 (Nâng Cao) - Tập Một

Sách Lớp 12 NXB Giáo Dục Việt Nam

Công Nghệ 12

Sách Lớp 12 NXB Giáo Dục Việt Nam

Địa Lý 12

Sách Lớp 12 NXB Giáo Dục Việt Nam

Địa Lý 12 Nâng Cao

Địa lý 12 - Nâng cao

Ngữ Văn 12 (Nâng Cao) - Tập Hai

Sách Lớp 12 NXB Giáo Dục Việt Nam

Giáo Dục Quốc Phòng - An Ninh 12

Sách Lớp 12 NXB Giáo Dục Việt Nam

Lịch Sử 12

Sách Lớp 12 NXB Giáo Dục Việt Nam

Lịch Sử 12 (Nâng Cao)

Sách Lớp 12 NXB Giáo Dục Việt Nam

Tin Học 12

Sách Lớp 12 NXB Giáo Dục Việt Nam

Sinh Học 12

Sách Lớp 12 NXB Giáo Dục Việt Nam

Gợi ý cho bạn

cong-nghe-8-912

Công Nghệ 8

Sách Lớp 8 Cánh Diều

ngu-van-7-tap-2-879

Ngữ Văn 7 - Tập 2

Sách Lớp 7 Chân Trời Sáng Tạo

toan-9-tap-1-980

Toán 9 - Tập 1

Sách Lớp 9 Kết Nối Tri Thức

ngu-van-6-tap-1-126

Ngữ Văn 6 - Tập 1

Môn học lớp 6

bai-tap-ngu-van-6-tap-1-71

Bài Tập Ngữ Văn 6 - Tập 1

Sách Lớp 6 Kết Nối Tri Thức

Nhà xuất bản

canh-dieu-1

Cánh Diều

Bộ sách giáo khoa của Nhà xuất bản Cánh Diều

chan-troi-sang-tao-2

Chân Trời Sáng Tạo

Bộ sách giáo khoa của Nhà xuất bản Chân Trời Sáng Tạo

ket-noi-tri-thuc-voi-cuoc-song-3

Kết Nối Tri Thức Với Cuộc Sống

Sách giáo khoa của nhà xuất bản Kết Nối Tri Thức Với Cuộc Sống

giao-duc-viet-nam-5

Giáo Dục Việt Nam

Bộ Sách Giáo Khoa của Nhà Xuất Bản Giáo Dục Việt Nam

sach-bai-giai-6

Sách Bài Giải

Bài giải cho các sách giáo khoa, sách bài tập

sach-bai-tap-7

Sách Bài Tập

Sách bài tập tất cả các khối lớp

tai-lieu-hoc-tap-9

Tài liệu học tập

Đây là tài liệu tham khảo hỗ trợ trong quá trình học tập

Chủ đề

Liên Kết Chia Sẻ

** Đây là liên kết chia sẻ bới cộng đồng người dùng, chúng tôi không chịu trách nhiệm gì về nội dung của các thông tin này. Nếu có liên kết nào không phù hợp xin hãy báo cho admin.