(Trang 65)
I. HỆ THỐNG HOÁ KIẾN THỨC
Polymer là những hợp chất có phân tử khối lớn do nhiều đơn vị nhỏ (gọi là mắt xích) liên kết với nhau.
Các phản ứng đặc trưng của polymer: cắt mạch, tăng mạch, giữ nguyên mạch.
Polymer thường được tổng hợp từ phản ứng trùng hợp hoặc phản ứng trùng ngưng.
Một số vật liệu polymer phổ biến:
Vật liệu polymer | Thành phần, nguồn gốc | Tính chất | |
Chất dẻo | PE | Trùng hợp ethylene | Có tính dẻo |
PP | Trùng hợp propylene | ||
PVC | Trùng hợp vinyl chloride | ||
PS | Trùng hợp styrene | ||
Poly(methyl methacrylate) | Trùng hợp methyl methacrylate | ||
Poly(phenol formaldehyde) | Trùng ngưng phenol với formaldehyde | ||
Vật liệu composite | Vật liệu nền và vật liệu cốt. | Tính chất tốt hơn các vật liệu riêng lẻ ban đầu. | |
Tơ | Tơ tự nhiên | Có nguồn gốc tự nhiên: sợi bông, len, tơ tằm,... | Có dạng sợi mảnh, dai bền,... |
Tơ bán tổng hợp | Chế biến từ polymer tự nhiên bằng phương pháp hoá học: tơ visco, tơ cellulose acetate. | ||
Tơ tổng hợp | Chế biến từ các polymer tổng hợp như: tơ capron, nylon-6,6, tơ nitron. | ||
Cao su | Cao su tự nhiên | Được lấy từ mủ cây cao su. | Có tính đàn hồi. |
Cao su nhân tạo | Tổng hợp bằng phương pháp hoá học: cao su buna, buna-S, buna-N, cao su chloroprene, cao su isoprene,... | ||
Keo dán | Nhựa vá săm | Cao su hoà tan trong dung môi hữu cơ. | Có khả năng kết dính bề mặt của hai vật liệu rắn với nhau. |
Keo epoxy | Polymer tạo thành từ nhựa epoxy và một số amine. | ||
Keo poly(urea-formaldehyde) | Polymer tạo thành do phản ứng trùng ngưng giữa urea và formaldehyde. |
(Trang 66)
II. LUYỆN TẬP
Câu 1. Chất dẻo nào sau đây chứa chlorine?
A. PE.
B. PVC.
C. PS.
D. PPF.
Câu 2. Trùng hợp styrene thu được polymer có kí hiệu viết tắt là
A. PE.
B. PP.
C. PVC.
D. PS.
Câu 3. PE là một polymer thông dụng, dùng làm chất dẻo (chất dẻo chứa PE chiếm gần 1/3 tổng lượng chất dẻo được sản xuất hằng năm). Trong đời sống, PE được dùng làm màng bọc thực phẩm, túi nylon, bao gói, chai lọ đựng hoá mĩ phẩm,... PE được điều chế từ monomer nào sau đây?
A. Ethylene.
B. Propylene.
C. Styrene.
D. Vinyl chrloride.
Câu 4. Viết phương trình hoá học của phản ứng điều chế polymer từ các monomer sau:
a) CH2=CH-CH3;
b) H2N-[CH2]5 -COOH;
c) HOOC-[CH2]4-COOH và H2N–[CH2]6-NH2.
Câu 5. Cao su buna-S được sử dụng phổ biến làm lốp xe, băng tải,... Cao su buna-S được tổng hợp từ các chất nào sau đây?
A. CH2=CH2 và C6H5-CH=CH2.
B. CH2=CH–CH=CH2 và lưu huỳnh.
C. CH2=CH-CH2-CH3 và C6H5-CH=CH2.
D. CH2=CH–CH=CH2 và C6H5-CH=CH2.
Câu 6. Keo siêu dính 502 là một loại keo được dùng phổ biến trong đời sống để kết dính các bề mặt vật liệu như gỗ, nhựa, da,... Thành phần của keo 502 có chứa methyl cyanoacrylate (CH2=C(CN)COOCH3). Sau khi dán, hơi ẩm trong không khí giúp cho phản ứng trùng hợp methyl cyanoacrylate xảy ra, tạo thành polymer dạng màng mỏng kết dính các vật liệu lại với nhau. Viết phương trình hoá học của phản ứng trùng hợp xảy ra trong quá trình dán keo 502.