1. Quan sát tranh và cho biết điểm khác nhau giữa chim và cá
2. Đọc
Loài chim của biển cả
Hải âu là loài chim của biển cả. Chúng có sải cánh lớn, nên có thể bay rất xa, vượt qua cả những đại dương mênh mông. Hải âu còn bơi rất giỏi nhờ chân của chúng có màng như chân vịt.
Hải âu bay suốt ngày trên mặt biển. Đôi khi, chúng đậu ngay trên mặt nước dập dềnh. Khi trời sắp có bão, chúng bay thành đàn tìm nơi trú ẩn. Vì vậy, hải âu được gọi là loài chim báo bão. Chúng cũng được coi là bạn của những người đi biển.
(Trung Nguyên)
Từ ngữ: sải cánh, đại dương, màng, dập dềnh, bão
3. Trả lời câu hỏi
a. Hải âu có thể bay xa như thế nào?
b. Ngoài bay xa, hải âu còn có khả năng gì?
c. Vì sao hải âu được gọi là loài chim báo bão?
4. Viết vào vở câu trả lời cho câu hỏi a và b ở mục 3
- Hải âu có thể bay (...).
- Ngoài bay xa, hải âu còn (...).
5. Chọn từ ngữ để hoàn thiện câu và viết câu vào vở
đại dương; bay xa; thời tiết; bão; đi biển
a. Ít có loài chim nào có thể (...) như hải âu.
b. Những con tàu lớn có thể đi qua các (...).
6. Quan sát tranh và dùng từ ngữ trong khung để nói theo tranh
hải âu; máy bay; bay; cánh
7. Nghe viết
Hải âu là loài chim của biển cả. Chúng có sải cánh lớn, nên bay rất xa. Chúng còn bơi rất giỏi nhờ chân có màng như chân vịt.
8. Chọn vần phù hợp thay cho ô vuông
a. ân hay uân?
đôi ch...; g... gũi; h... luyện
b. im hay iêm?
lim d...; quý h...; trái t...