1. Từ khi đi học, em thích và không thích những gì?
2. Đọc
Tôi là học sinh lớp 1
Tôi tên là Nam, học sinh lớp 1A, Trường Tiểu học Lê Quý Đôn. Ngày đầu đi học, mặc bộ đồng phục của trường, tôi hãnh diện lắm.
Hồi đầu năm học, tôi mới học chữ cái. Thế mà bây giờ tôi đã đọc được truyện tranh. Tôi còn biết làm toán nữa. Tôi có thêm nhiều bạn mới.
Ai cũng bảo từ khi đi học, tôi chững chạc hẳn lên.
(Trung Sơn)
Từ ngữ: đồng phục, hãnh diện, chững chạc
3. Trả lời câu hỏi
a. Bạn Nam học lớp mấy?
b. Hồi đầu năm, Nam học gì?
c. Bây giờ, Nam biết làm gì?
4. Viết vào vở câu trả lời cho câu hỏi a ở mục 3
Nam học (...).
5. Chọn từ ngữ để hoàn thiện câu và viết câu vào vở
bổ ích; mới; hãnh diện
Nam rất (...) khi được cô giáo khen.
6. Quan sát tranh và dùng từ ngữ để nói theo tranh
đá bóng; đọc sách; kéo co; múa
7. Nghe viết
Nam đã đọc được truyện tranh.
Nam còn biết làm toán nữa.
8. Chọn chữ phù hợp thay cho bông hoa
a. s hay x?
học ...inh; ...inh đẹp; ...ách vở
b. tr hay ch?
...anh ảnh; ...ữ cái; vui ...ơi
9. Chọn ý phù hợp để nói về bản thân
Từ khi đi học lớp 1, em:
- Thức dậy sớm hơn
- Ăn sáng nhanh hơn
- Không khóc nhè
- Không ngóng bố mẹ đón về
- Thuộc thêm nhiều bài thơ
- Có thêm nhiều bạn