1. Quan sát tranh lễ khai giảng năm học
a. Em thấy những gì trong tranh?
b. Trong tranh, đồ vật nào quen thuộc với em nhất? Nó được dùng để làm gì?
2. Đọc
Bác trống trường
Tôi là trống trường. Thân hình tôi đẫy đà, nước da nâu bóng. Học trò thường gọi tôi là bác trống. Có lẽ vì các bạn thấy tôi ở trường lâu lắm rồi. Chính tôi cũng không biết mình đến đây từ bao giờ.
Hằng ngày, tôi giúp học trò ra vào lớp đúng giờ. Ngày khai trường, tiếng của tôi dõng dạc "tùng... tùng... tùng...", báo hiệu một năm học mới.
Bây giờ có thêm anh chuông điện, thỉnh thoảng cũng "reng... reng... reng..." báo giờ học. Nhưng tôi vẫn là người bạn thân thiết của các cô cậu học trò.
(Huy Bình)
- Vần: eng
- Từ ngữ: đẫy đà, nâu bóng, báo hiệu
3. Trả lời câu hỏi
a. Trống trường có vẻ ngoài như thế nào?
b. Hằng ngày, trống trường giúp học sinh việc gì?
c. Ngày khai trường, tiếng trống báo hiệu điều gì?
4. Viết vào vở câu trả lời cho câu hỏi b ở mục 3
Hằng ngày, trống trường giúp học sinh (...).
5. Chọn từ ngữ để hoàn thiện câu và viết câu vào vở
ngày khai trường; trống trường; báo hiệu
Năm nào cũng vậy, chúng em háo hức chờ đón (...).
6. Quan sát tranh và dùng từ ngữ trong khung để nói theo tranh
xếp hàng; gấp sách vở
7. Nghe viết
Thỉnh thoảng có chuông điện báo giờ học. Nhưng trống trường vẫn là người bạn gần gũi của học sinh.
8. Tìm trong hoặc ngoài bài đọc Bác trống trường từ ngữ có tiếng chứa vầng ang, an, au, ao
9. Đọc và giải câu đố
- Ở lớp mặc áo đen, xanh
Với anh phấn trắng đã thành bạn thân.
(Là cái gì?)
- "Reng... reng" là tiếng của tôi
Ra chơi, vào học, tôi thời báo ngày.
(Là cái gì?)