Sách Giáo Khoa 247

Tiếng Việt 4 - Tập Hai - ÔN TẬP VÀ ĐÁNH GIÁ CUỐI NĂM HỌC | Kết Nối Tri Thức Với Cuộc Sống

Xem chi tiết nội dung bài ÔN TẬP VÀ ĐÁNH GIÁ CUỐI NĂM HỌC và tải xuống miễn phí trọn bộ file PDF Sách Tiếng Việt 4 - Tập Hai | Kết Nối Tri Thức Với Cuộc Sống

(trang 134)

PHẦN 1 - ÔN TẬP

TIẾT 1 - 2

1. Quan sát tranh và trả lời câu hỏi.

a. Dòng chữ trên mỗi cánh buồm cho biết điều gì?

b. Theo em, cần ghi những gì vào cánh buồm số 6, 7, 8?

c. Hình ảnh những chiếc thuyền đi từ sông ra biển có ý nghĩa như thế nào?

Chọn một phương án dưới đây hoặc đưa ra ý kiến của em.

Hành trình học tập dài lâu sẽ mang lại cho em những hiểu biết lớn lao.

Bằng con đường học tập, tương lai của em sẽ ngày càng rộng mở.

Nếu biết gom nhặt kiến thức mỗi ngày, em sẽ thành công.

1. Mỗi người một vẻ; 2. Trải nghiệm và khám phá; 3. Niềm vui sáng tạo; 4. Chắp cánh ước mơ; 5. Sống để yêu thương; 6; 7; 8

(trang 135)

2. Tìm nội dung tương ứng với tên bài đọc.

(1) Bầu trời trong quả trứng

a. Nguồn gốc, tổ tiên dân tộc Việt.

(2) Sự tích con Rồng cháu Tiên

b. Lời kể của chú gà con về những trải nghiệm của mình.

(3) Cây đa quê hương

c. Bức thư gửi một người bạn không nhà.

(4) Ngôi nhà của yêu thương

d. Chuyến thăm Pa-ri của Dương.

(5) Chuyến du lịch thú vị

e. Loài cây thân thương của làng quê Việt Nam.

(6) Quả ngọt cuối mùa

g. Bức tranh sắc màu của bạn nhỏ về những sự vật xung quanh.

(7) Vẽ màu

h. Tình cảm yêu thương, gắn bó giữa bà và con cháu.

3. Đọc lại một bài em yêu thích (hoặc đọc thuộc lòng một bài thơ).

4. Trò chơi: Ai nhanh, ai đúng?

Vòng 1. TÌM CHỦ NGỮ THÍCH HỢP VỚI VỊ NGỮ

Cây bàng trước ngõ

Những đám mây trắng

Đàn bướm vàng

đang nảy những chồi non

lượn bên những bông hoa

nhởn nhơ bay trên bầu trời

Vòng 2. ĐI TÌM VỊ NGỮ

Vòng 3. ĐI TÌM CHỦ NGỮ

1. Tô Hoài ?.

2. Những câu chuyện ông viết ?.

3. Truyện mà tớ thích đọc nhất ?.

1. ? Thường nở hoa mùa hè.

2. có màu đỏ rực rõ, dập dờn như cánh bướm.

3. ? hay nhặt những cánh hoa, ép vào trang sổ.

(trang 136)

5. Giải ô chữ: Tiếng Việt lí thú

a. Tìm ô chữ hàng ngang

(1) Tính từ nào có nghĩa trái ngược với trắng?

(2) Dấu câu nào dùng để kết thúc câu kể?

(3) Dấu câu nào dùng để ngăn cách trạng ngữ với chủ ngữ?

(4) Danh từ gọi tên một sự vật cụ thể, riêng biệt thuộc loại danh từ nào?

(5) Danh từ gọi tên một loại sự vật thuộc loại danh từ nào?

(6) Thành phần chính nào của câu nêu người, vật, hiện tượng tự nhiên,… được nói đến trong câu?

(7) Gọi hoặc tả vật bằng từ ngữ vốn được dùng để gọi hoặc tả người, là biện pháp gì?

(8) Từ nào có nghĩa trái ngược với trẻ?

(9) Từ nào có nghĩa trái ngược với vui?

(10) Từ nào có nghĩa trái ngược với nổi?

(11) Thành phần nào của câu bổ sung thông tin về thời gian, nơi chốn, mục đích,…?

(12) Từ chỉ đặc điểm của sự vật được gọi là danh từ, động từ hay tính từ?

b. Tìm ô chữ hàng dọc màu xanh.

TIẾT 3 - 4

1. Nghe – viết.

Tô Hoài tên khai sinh là Nguyễn Sen, sinh ngày 07 tháng 9 năm 1920, tại làng Nghĩa Đô, phủ Hoài Đức, tỉnh Hà Đông (nay là phường Nghĩa Đô, quận Cầu Giấy, Hà Nội). Ông là tác giả của nhiều tác phẩm nổi tiếng: “Dế Mèn phiêu lưu kí”, “Truyện Tây Bắc”,… Ông đã được nhà nước Việt Nam tặng Giải thưởng Hồ Chí Minh về Văn học – Nghệ thuật.

(trang 137)

2. Tìm công dụng của mỗi dấu câu.

Dấu gạch ngang

Dấu hai chấm

Dấu ngoặc đơn

Dấu ngoặc kép

Báo hiệu phần giải thích, liệt kê

Đánh dấu tên một tác phẩm, tài liệu

Đánh dấu phần chú thích

Đặt ở đầu dòng để đánh dấu các ý liệt kê

3. Chọn dấu ngoặc kép, dấu hai chấm hoặc dấu gạch ngang thay cho bông hoa trong đoạn văn dưới đây:

Trong cuốn sách 🌸Những bức thư giải Nhất Việt Nam🌸, có nhiều bức thư xúc động về những chủ đề khác nhau như🌸

🌸 Thư gửi cho một người bạn để bạn hiểu về đất nước mình.

🌸 Thư gửi một người mà tôi ngưỡng mộ nhất.

🌸 Thư gửi cho một bạn nhỏ không có nhà.

4. Thêm trạng ngữ để bổ sung thông tin về thời gian, địa điểm hoặc mục đích, nguyên nhân,… cho các câu dưới đây:

Chúng tôi đi xem phim “Vua sư tử”.

Mèo con đang nằm sưởi nắng.

Nam nghe thấy tiếng chim hót ríu ran.

(trang 138)

5. Dựa vào bài thơ dưới đây, viết 3 – 5 câu, trong đó có sử dụng biện pháp nhân hoá.

GIỌT SƯƠNG

Giọt sương đêm long lanh
Nằm nghiêng trên phiến lá
Lắng tai nghe tiếng đêm
Của làng quê êm ả.

Sương nghe lời chị gió
Thì thào trong vườn trăng
Sương nghe tiếng mầm xanh
Gọi nhau trong lòng đất.

Trăng chuyện trò thân mật
Với những vì sao đêm
Sương ghi trên lá mềm
Biết bao lời thương mến.

Rồi bình minh chợt đến
Sương tan theo ánh trời
Hoà mình vào trong đất
Gọi sự sống muôn nơi.

(Phạm Thị Út Tươi)

TIẾT 5

1. Trao đổi với bạn về loài cây em yêu thích.

2. Viết bài văn miêu tả loài cây có nhiều ở địa phương em

3. Trao đổi bài làm với bạn để góp ý và cùng chỉnh sửa.

(trang 139)

PHẦN 2 - ĐÁNH GIÁ CUỐI NĂM HỌC

(Đề tham khảo)

TIẾT 6 - 7

A. ĐỌC

I. Đọc thành tiếng và thực hiện yêu cầu.

CHIỀU THU QUÊ EM

Nắng chiều mỏng manh sợi chỉ
Chuồn kim khâu lá trong vườn
Hoa chuối rơi như tàn lửa
Đất trời được ướp bằng hương.

Con chim giấu chiều trong cánh
Để rơi tiếng hót khi nào
Hoàng hôn say về chạng vạng
Lục bình líu ríu cầu ao.

Dòng sông mát lành tuổi nhỏ
Nước tung toé ướt tiếng cười
Con bò mải mê gặm cỏ
Cánh diều ca hát rong chơi.

Lúa bá vai nhau chạy miết
Dừa cầm gió lọt kẽ tay
Mây trốn đâu rồi chẳng biết
Chiều lo đến tím mặt mày!

Không gian lặn vào ngòi bút
Bé ngồi phác hoạ mùa thu
Quê hương hiện lên đậm nét
Buổi chiều rung động tâm tư.

(Trương Nam Hương)

1. Kể tên 5 sự vật được miêu tả trong bài thơ.

2. Tìm trong bài 2 câu thơ có sử dụng biện pháp nhân hoá.

(trang 140)

II. Đọc – hiểu.

HƠN MỘT NGHÌN NGÀY VÒNG QUANH TRÁI ĐẤT

Ngày 20 tháng 9 năm 1519, từ cảng Xê-vi-la nước Tây Ban Nha, có năm chiếc thuyền lớn giong buồm ra khơi. Đó là hạm đội do Ma-gien-lăng chỉ huy, với nhiệm vụ khám phá con đường trên biển dẫn đến những vùng đất mới.

Vượt Đại Tây Dương, Ma-gien-lăng cho đoàn thuyền đi dọc theo bờ biển Nam Mỹ. Khi tới gần mỏm cực nam, đoàn thám hiểm phát hiện một eo biển dẫn tới một đại dương mênh mông. Thấy sóng yên biển lặng, Ma-gien-lăng đặt tên cho đại dương mới tìm được là Thái Bình Dương.

Thái Bình Dương bát ngát, đi mãi chẳng thấy bờ. Thức ăn cạn, nước ngọt hết sạch. Thuỷ thủ phải uống nước tiểu, ninh nhừ giày và thắt lưng da để ăn. Mỗi ngày có vài ba người chết phải ném xác xuống biển. May sao, gặp một hòn đảo nhỏ, được tiếp tế thức ăn và nước ngọt, đoàn thám hiểm ổn định được tinh thần.

Đoạn đường từ đó có nhiều đảo hơn. Không phải lo thiếu thức ăn, nước uống nhưng lại nảy sinh những khó khăn mới. Trong một trận giao tranh với dân đảo Ma-tan, Ma-gien-lăng đã bỏ mình, không kịp nhìn thấy kết quả công việc mình làm. Những thuỷ thủ còn lại tiếp tục vượt Ấn Độ Dương tìm đường trở về Châu Âu. Ngày 08 tháng 9 năm 1522, đoàn thám hiểm chỉ còn một chiếc thuyền với mười tám thuỷ thủ trở về Tây Ban Nha.

Chuyến đi đầu tiên vòng quanh thế giới của Ma-gien-lăng kéo dài 1083 ngày, mất bốn chiếc thuyền lớn, với gần hai trăm người bỏ mạng dọc đường. Nhưng đoàn thám hiểm đã hoàn thành sứ mạng, khẳng định Trái Đất hình cầu, phát hiện Thái Bình Dương và nhiều vùng đất mới.

(Theo Trần Diệu Tấn và Đỗ Thái)

Từ ngữ

– Ma-tan: một đảo thuộc quần đảo Phi-líp-pin ngày nay.

– Sứ mạng: nhiệm vụ cao cả.

Ma-gien-lăng

(1480 – 1521)

(trang 141)

Trả lời câu hỏi và thực hiện yêu cầu.

1. Ngày 20 tháng 9 năm 1519 có sự kiện gì đặc biệt?

2. Ma-gien-lăng đặt tên cho đại dương mới tìm được là gì? Tìm câu trả lời đúng.

A. Đại Tây Dương B. Thái Bình Dương

C. Ấn Độ Dương D. Bắc Băng Dương

3. Vì sao Ma-gien-lăng đặt tên cho đại dương mới như vậy? Tìm câu trả lời đúng.

A. Vì ông thấy nơi này rộng mênh mông.

B. Vì ông thấy nơi này rất yên bình.

C. Vì ông thấy nơi này rất thơ mộng.

D. Vì ông thấy nơi này bát ngát, đi mãi chẳng thấy bờ.

4. Những khó khăn mà đoàn thám hiểm gặp phải là gì?

5. Đoàn thám hiểm của Ma-gien-lăng đã đi theo hành trình như thế nào?

Châu Âu → Đại Tây Dương → ? → Thái Bình Dương → ? → Ấn Độ Dương → ?

6. Những kết quả mà đoàn thám hiểm đã đạt được là gì?

7. Trong bài đọc có bao nhiêu danh từ riêng? Đó là những danh từ nào?

8. Xác định chủ ngữ, vị ngữ và trạng ngữ của câu sau:

Khi tới gần mỏm cực nam, đoàn thám hiểm phát hiện một eo biển dẫn tới một đại dương mênh mông.

9. Đặt một câu nói về Ma-gien-lăng, trong câu có thành phần trạng ngữ.

B. VIẾT

Chọn 1 trong 2 đề dưới đây:

Đề 1: Viết bài văn miêu tả một cây hoa mà em thấy trong vườn trường hoặc trên đường đi học.

Đề 2: Hãy tưởng tượng em tham gia đoàn thám hiểm của Ma-gien-lăng và vừa trở về đất liền, có nhiều người ra đón em. Kể lại cuộc gặp gỡ đó.

Xem và tải xuống trọn bộ sách giáo khoa Tiếng Việt 4 - Tập Hai

Tổng số đánh giá:

Xếp hạng: / 5 sao

Sách giáo khoa liên quan

Đạo Đức 4

Sách Lớp 4 NXB Giáo Dục Việt Nam

Lịch Sử và Địa Lí 4

Sách Lớp 4 NXB Giáo Dục Việt Nam

Tiếng Anh 4 - Tập Một

Sách Lớp 4 NXB Giáo Dục Việt Nam

Tiếng Việt 4 - Tập Một

Sách Lớp 4 NXB Giáo Dục Việt Nam

Tiếng Việt 4 - Tập Hai

Sách Lớp 4 NXB Giáo Dục Việt Nam

Toán 4

Sách Lớp 4 NXB Giáo Dục Việt Nam

Tiếng Anh 4 - Tập Hai

Sách Lớp 4 NXB Giáo Dục Việt Nam

Khoa Học 4

Sách Lớp 4 NXB Giáo Dục Việt Nam

Kĩ Thuật 4

Sách Lớp 4 NXB Giáo Dục Việt Nam

Âm Nhạc 4

Sách Lớp 4 NXB Giáo Dục Việt Nam

Mĩ Thuật 4

Sách Lớp 4 NXB Giáo Dục Việt Nam

Vở bài tập Toán 4 - Tập Một

Sách Lớp 4 NXB Giáo Dục Việt Nam

Gợi ý cho bạn

tieng-viet-1-tap-hai-13

TIẾNG VIỆT 1 - Tập Hai

Sách Lớp 1 Chân Trời Sáng Tạo

ki-thuat-4-1087

Kĩ Thuật 4

Sách Lớp 4 NXB Giáo Dục Việt Nam

lich-su-va-dia-li-9-1808

Lịch sử và Địa lí 9

Sách Lớp 9 Kết Nối Tri Thức

vo-bai-tap-am-nhac-2-1016

Vở bài tập ÂM NHẠC 2

Sách Lớp 2 Chân Trời Sáng Tạo

tieng-viet-4-tap-mot-1570

Tiếng Việt 4 - Tập Một

NXB Kết nối tri thức với cuộc sống - Tiếng Việt 4 (Tập 1)

Nhà xuất bản

canh-dieu-1

Cánh Diều

Bộ sách giáo khoa của Nhà xuất bản Cánh Diều

chan-troi-sang-tao-2

Chân Trời Sáng Tạo

Bộ sách giáo khoa của Nhà xuất bản Chân Trời Sáng Tạo

ket-noi-tri-thuc-voi-cuoc-song-3

Kết Nối Tri Thức Với Cuộc Sống

Sách giáo khoa của nhà xuất bản Kết Nối Tri Thức Với Cuộc Sống

giao-duc-viet-nam-5

Giáo Dục Việt Nam

Bộ Sách Giáo Khoa của Nhà Xuất Bản Giáo Dục Việt Nam

sach-bai-giai-6

Sách Bài Giải

Bài giải cho các sách giáo khoa, sách bài tập

sach-bai-tap-7

Sách Bài Tập

Sách bài tập tất cả các khối lớp

tai-lieu-hoc-tap-9

Tài liệu học tập

Đây là tài liệu tham khảo hỗ trợ trong quá trình học tập

global-success-bo-giao-duc-dao-tao-11

Global Success & Bộ Giáo Dục - Đào Tạo

Bộ sách Global Success & Bộ Giáo Dục - Đào Tạo là sự kết hợp giữa ngôn ngữ Tiếng Anh theo lối giảng dạy truyền thống và cập nhật những phương thức quốc tế

nxb-dai-hoc-su-pham-tphcm-12

NXB - Đại Học Sư Phạm TPHCM

NXB - Đại Học Sư Phạm TPHCM

Chủ đề

Liên Kết Chia Sẻ

** Đây là liên kết chia sẻ bới cộng đồng người dùng, chúng tôi không chịu trách nhiệm gì về nội dung của các thông tin này. Nếu có liên kết nào không phù hợp xin hãy báo cho admin.