KHÁM PHÁ
a) Có 6 quả cam chia đều vào 3 đĩa. Hỏi mỗi đĩa có mấy quả cam?
Cho vào mỗi đĩa 1 quả cam, còn lại 3 quả cam.
Cho thêm vào mỗi đĩa 1 quả cam thì vừa hết cam.
6 quả cam chia đều vào 3 đĩa, mỗi đĩa có 2 quả.
Ta có phép chia:
6 : 3 = 2
Đọc là: Sáu chia ba bằng hai.
Dấu : là dấu chia.
b) Có 6 quả cam chia vào các đĩa, mỗi đĩa 2 quả. Hỏi được mấy đĩa cam như vậy?
Lần một cho 2 quả cam vào 1 đĩa.
Lần hai cho tiếp 2 quả cam vào 1 đĩa.
Lần ba cho tiếp 2 quả cam vào 1 đĩa thì vừa hết cam.
6 quả cam chia vào các đĩa, mỗi đĩa 2 quả, được 3 đĩa cam như vậy.
Ta có phép chia:
6 : 2 = 3.
c) Nhận xét:
HOẠT ĐỘNG
Bài 1. Chọn phép tính thích hợp.
Bài 2. Với mỗi phép nhân, viết hai phép chia (theo mẫu).
a) 2 × 4 = 8 b) 2 × 7 = 14
c) 5 × 8 = 40 d) 5 × 3 = 15
Mẫu: 2 × 4 = 8
8 : 2 = 4
8 : 4 = 2
LUYỆN TẬP
Bài 1. Số?
a)
x | 5 | 2 | 5 | 2 | 5 |
4 | 6 | 3 | 10 | 7 | |
20 | ? | ? | ? | ? |
b)
: | 20 | 20 | 15 | 20 | 35 |
5 | 4 | 5 | 2 | 5 | |
4 | ? | ? | ? | ? |
Bài 2. Tính (theo mẫu).
a) 2 cm × 5 10 cm : 5
b) 2 kg × 3 6 kg × 3
c) 2 l × 4 8 l : 4
Mẫu: 2 cm x 5 = 10 cm
10cm : 2 = 5 cm
Bài 3. Số?
Sóc nâu nhặt được 20 hạt dẻ và chia đều cho các bạn.
a) Chia đều cho 5 bạn. Mỗi bạn được ? hạt dẻ.
b) Chia đều cho 4 bạn. Mỗi bạn được ? hạt dẻ.
c) Chia đều cho 2 bạn. Mỗi bạn được ? hạt dẻ.
Bài 4. Chia 20 kg gạo vào các túi, mỗi túi 5 kg. Hỏi được bao nhiêu túi gạo như vậy?