KHÁM PHÁ
a)
Mỗi đĩa có 2 quả cam. 3 đĩa như vậy có tất cả 6 quả cam. Ta chuyển 2 + 2 + 2 = 6 thành phép nhân:
2 x 3 = 6.
Đọc là: Hai nhân ba bằng sáu.
Dấu x là dấu nhân.
b)
Mỗi đĩa có 3 quả cam. 2 đĩa như vậy có tất cả 6 quả cam. Ta chuyển 3 + 3 = 6 thành phép nhân:
3 x 2 = 6.
Đọc là: Ba nhân hai bằng sáu.
c) Nhận xét:
2 x 3 = 2 + 2 + 2
3 x 2 = 3 + 3
HOẠT ĐỘNG
Bài 1. Số ?
Bài 2. Tìm phép nhân thích hợp.
LUYỆN TẬP
Bài 1.
a) Viết 2 + 2 + 2 + 2 + 2 = 10 thành phép nhân.
b) Viết phép nhân 5 x 7 = 35 thành phép cộng các số hạng bằng nhau.
Bài 2. Tìm phép nhân phù hợp với câu trả lời cho mỗi câu hỏi.
Bài 3. Tính (theo mẫu).
a) 5 × 5 b) 8 × 2
c) 3 × 6 d) 4 × 3
Mẫu:
5 × 4 = 5 + 5 + 5 + 5 = 20
5 x 4 = 20