Biết được cấu tạo phân tử, tính chất vật lí, hiểu tính chất hoá học của axit photphoric, tính chất của các muối photphat.
Biết được những ứng dụng và phương pháp điều chế axit photphoric, ưng dụng và cách nhận biết ion photphat.
A - AXIT PHOTPHORIC
I - CẤU TẠO PHÂN TỨ
Axit photphoric có công thức cấu tạo :
Trong hợp chất , photpho có số oxi hoá cao nhất là +5 .
II - TíNH CHẤT VẬT Lí
Axit photphoric là chất tinh thể trong suốt, nóng chảy ở , rất háo nước nên dễ chảy rữa, tan trong nước theo bất kì tỉ lệ nào. Axit photphoric thường dùng là dung dịch đặc, sánh, không màu, có nồng độ 85% .
III - TÍNH CHẤT HOÁ HỌC
Axit photphoric là axit ba nấc, có độ mạnh trung bình, có tất cả những tính chất chung của axit. Trong dung dịch nước, nó phân li theo từng nấc :
Nấc 1:
Nấc 2:
Nấc 3:
Sự phân li chủ yếu xảy ra theo nấc 1 , nấc 2 kém hơn và nấc 3 rất yếu. Như vậy, trong dung dịch axit photphoric có các ion , ion đihiđrophotphat , ion hiđrophotphat , ion photphat và các phân tử không phân li (không kể các ion và do nước phân li ra).
Khi tác dụng với dung dịch kiềm, tuỳ theo lượng chất tác dụng mà axit photphoric tạo ra muối axit, hoặc muối trung hoà, hoặc hỗn hợp các muối đó.
Thí dụ:
Khác với axit nitric, axit photphoric không có tính oxi hoá.
IV - ĐIỀU CHẾ
1. Trong phòng thí nghiệm
Axit photphoric được điều chế bằng cách dùng axit nitric đặc oxi hoá photpho :
2. Trong công nghiệp
Cho axit sunfuric đặc tác dụng với quặng photphorit hoặc quặng apatit :
Axit tạo thành được tách khỏi kết tủa bằng cách lọc, sau đó được cô đặc. Axit sản xuất bằng phương pháp này không tinh khiết.
Để sản xuất axit có độ tinh khiết và nồng độ cao hơn, người ta đốt cháy photpho để thu , rồi cho tác dụng với nước :
V - ỨNG DỤNG
Một lượng lớn axit loại kĩ thuật được dùng để điều chế muối photphat và để sản xuất phân lân, hợp chất cơ photpho (làm thuốc trừ sâu), tinh khiết được dùng trong công nghiệp dược phẩm.
B - MUỐI PHOTPHAT
Muối photphat là muối của axit photphoric.
Axit photphoric tác dụng với dung dịch kiềm, tạo ra ba loại muối :
Muối đihiđrophotphat : , ,
Muối hiđrophotphat :
Muối photphat trung hoà :
I - TÍNH TAN
Các muối trung hoà và muối axit của kim loại natri, kali và amoni đều tan trong nước. Với các kim loại khác, chỉ có muối đihiđrophotphat là tan được, ngoài ra đều không tan hoặc ít tan trong nước.
II - NHẬN BIẾT ION PHOTPHAT
Thuốc thử để nhận biết ion trong dung dịch muối photphat là bạc nitrat. Thí nghiệm
Thêm 3-4 giọt dung dịch bạc nitrat vào 5-6 giọt dung dịch natri photphat đựng trong một ống nghiệm nhỏ. Kết tủa màu vàng xuất hiện ngay lập tức. Kết tủa này không tan trong nước, nhưng tan trong dung dịch axit nitric loãng. Phương trình ion rút gọn :
BÀI TẬP
1. Viết phương trình hoá học dạng phân tử và dạng ion rút gọn của phản ứng giữa với lượng dư của :
a) BaO
b)
c)
2. Nêu những điểm giống nhau và khác nhau về tính chất hoá học giữa axit nitric và axit photphoric. Dẫn ra những phản ứng hoá học để minh hoạ.
3. Phương trình điện li tổng cộng của trong dung dịch là :
Khi thêm HCl vào dung dịch,
A. cân bằng trên chuyển dịch theo chiều thuận.
B. cân bằng trên chuyển dịch theo chiều nghịch.
C. cân bằng trên không bị chuyển dịch.
D. nồng độ tăng lên.
4. Lập các phương trình hoá học sau đây :
a)
c)
d)
5. Để thu được muối photphat trung hoà, cần lấy bao nhiêu ml dung dịch cho tác dụng với 50,0 \mathrm{ml} dung dịch ?