Trang 98
BẢNG GIẢI THÍCH MỘT SỐ THUẬT NGỮ
STT | THUẬT NGỮ | GIẢI THÍCH | CHUYÊN ĐỀ | TRANG |
1 | bản kể | một hình thức tồn tại của truyện dân gian trên văn bản viết có nhiều biến thể do được thực hiện bởi những nhà sưu tầm, nghiên cứu khác nhau, ít nhiều mang tính chủ quan của người ghi chép thể hiện ở việc chọn nguồn khai thác, biên tập các tình tiết, chi tiết, sử dụng ngôn ngữ trấn thuật,... | 1 | 20,21 |
2 | báo cáo kết quả nghiên cứu | một hình thức thông tin khoa học, trong đó người nghiên cứu trình bày kết quả nghiên cứu đạt được sau khi kết thúc một đề tài, một dự án nghiên cứu | 1 | 42 |
3 | báo cáo nghiên cứu | một loại văn bản thuộc phong cách khoa học, nhằm trình bày những khám phá và kết luận về một vấn đề nào đó, dựa trên những nghiên cứu từ thực tế với các dữ liệu khách quan, chính xác, đáng tin cậy | 1 | 4,5,19,... |
4 | cải biên | một hình thức sáng tạo nghệ thuật được thực hiện trên cơ sở chuyển thể hoặc năng cấp một sáng tạo gốc nào đó (phổ biến là tác phẩm nghệ thuật ngôn từ); có tác dụng giúp sáng tạo gốc có khả năng thích ứng tích cực với môi trường đương đại hay không gian nghệ thuật mới | 2 | 53,54 |
5 | chuyên đề | một loại nội dung học tập chuyên sâu, tập trung vào một vấn đề nào đó, giúp cho người học tăng cường kiến thức và kĩ năng thực hành, biết vận dụng kiến thức để giải quyết một số vấn đề của thực tiễn, đáp ứng yêu cầu định hướng nghề nghiệp | 1, 2 | 43,67,71,... |
6 | chuyển thể | hình thức sáng tạo đặc thù nhằm tạo ra một vẻ mặt mới, đời sống mới cho văn bản ngôn từ gốc trong không gian tồn tại của các loại hình nghệ thuật khác như sân khấu, điện ảnh,... | 1,2 | 45,54,60,... |
7 | dị bản | một đơn vị văn bản phân biệt với nhiều đơn vị văn bản khác của cùng một tác phẩm ở ât hay nhiều câu chữ, chi tiết, sự kiện; cũng được hiểu là một hiện tượng chủ yếu thuộc đời sống văn học, hệ quả của việc lưu truyền (sao, in kể...) và làm biến đổi diện mạo tác phẩm gốc ở mức độ nhất định một cách vô tình hoặc có chủ ý | 1,2 | 15,19,22,... |
8 | diễn xướng | hoạt động thể hiện, trình diễn, tạo môi trường sống đích thực, giàu ý nghĩa cho một sáng tác ngôn từ hay sáng tác có sự kết hợp linh hoạt giữa ngôn từ và điệu hát (như ca đao, dân cai trong các sinh hoạt văn nghệ mang tính cộng đồng | 1 | 14,38,39,... |
9 | đề tài nghiên cứu | một khía cạnh, một mặt nào đó của sự vật, hiện tượng, một phạm vi nào đó của hiện thực khách quan mà ở đó vấn đề nghiên cứu này sinh, được phát hiện và đòi hỏi được nghiên cứu | 1 | 5,29,42 |
10 | điện ảnh | một loại hình nghệ thuật tổng hợp ra đời muộn (vào cuối thế kỉ XIX), thường được gọi là "nghệ thuật thứ bảy", phát triển mạnh mẽ và có sức hấp dẫn đặc biệt đối với cũng chúng trong thời đại nghe – nhìn; tác giả là một tập thể gồm nhà biên kịch, đạo diễn, diễn viên, người quay phim, nhạc sĩ, hoạ sĩ, người dựng phim, các chuyên viên kĩ thuật, kinh tế,... trong đó đạo diễn là người đóng vai trò chủ đạo | 1,2 | 7,30,33,... |
11 | hài kịch | một thể loại kịch dùng cái hài làm nguyên tắc xây dựng các tính cách, tình huống và hành động, nhằm giễu cợt, phê phán cái xấu, cái lố bịch, cái lỗi thời để loại trừ chúng ra khỏi đời sống xã hội một cách nhẹ nhàng, vui vẻ | 1 | 37 |
12 | hoạt cảnh | hình thức nghệ thuật sân khấu gọn nhẹ, cơ động, tái hiện một cảnh sinh hoạt xã hội | hay một tỉnh tiết, sự kiện nào đó trong tác phẩm văn học | 2,3 | 62,67 |
Trang 99
STT | THUẬT NGỮ | GIẢI THÍCH | CHUYÊN ĐỀ | TRANG |
13 | hồ sơ tài liệu nghiên cứu | một tập hợp những tài liệu cần thiết phục vụ cho việc nghiên cứu về một đề tài nào đó do chính người thực hiện đề tài chuẩn bị, sưu tầm; đóng vai trò tích cực trong việc giúp người nghiên cứu hình thành ý tưởng, xây dựng luận điểm nghiên cứu và khai | thác các cứ liệu phục vụ cho việc viết báo cáo nghiên cứu | 1 | 18 |
14 | kế hoạch nghiên cứu | sự hình dung bao quát về toàn bộ quá trình nghiên cứu với các bước cụ thể (trong đó có mục tiêu, sản phẩm dự kiến đạt được thời gian thực hiện,...), thường được thể hiện bằng một văn bản có quy cách trình bày riêng, nói lên sự chủ động của người nghiên cứu trước công việc đang theo đuổi | 1 | 7,10 |
15 | kết quả nghiên cứu | điều đạt được qua quá trình nghiên cứu hướng theo những mục tiêu nhất định, được trình bày đầy đủ trong báo cáo nghiên cứu hay được tóm tắt trong báo cáo kết quả nghiên cứu | 1 | 6,41,42,... |
16 | kịch | một trong các loại lớn của sáng tác văn học gồm những tác phẩm có thể dùng để đọc hoặc để biểu diễn trên sân khấu, nhờ cách kết cấu đặc thù với sự nổi bật của xung đột, cốt truyện, hành động, đối thoại | 1,2 | 4,30,43,... |
17 | kịch bản chuyển thể | loại văn bản được tạo ra trong quá trình sáng tạo lại một tác phẩm gốc nào đó để đưa nó vào đời sống của thể loại mới và của không gian sống mới trên sân khấu | 2 | 45,55 |
18 | kịch bản sân khấu | loại văn bản thể hiện toàn bộ sự hình dung về việc đưa một kịch bản văn học lên sân khấu với những hướng dẫn chi tiết dành cho các đối tượng có liên quan, nhằm làm cho hoạt động này đạt được hiệu quả tối đa | 2 | 46,60,... |
19 | kiểu nhân vật | loại nhân vật tồn tại ở nhiều tác phẩm văn học khác nhau, được nhận biết nhờ tính ổn định của các cá thể trong tập hợp (loại) về đặc điểm bên ngoài, tính cách, số phận, đặc biệt là về hàm nghĩa tư tưởng, thầm mi được thể hiện, gửi gắm qua đó | 1,3 | 8,20,68 |
20 | nghệ thuật sân khấu | một loại hình nghệ thuật biểu diễn có lịch sử lâu đời và đang tiếp tục phát triển với nhiều cách tân, có sự tham gia của nhiều thành viên lao động nghệ thuật như nhà văn, nhà biên kịch, đạo diễn, diễn viên,.... | 2 | 62 |
21 | ngôn ngữ hình thể | hình thức biểu đạt ý nghĩa của các động tác cơ thể mà diễn viên thực hiện, nhằm chuyển tải một cách sống động những điều muốn nói của kịch bản (bao gồm trong đó tâm trạng, tình cảnh, số phận.... của nhân vật) | 2 | 54 |
22 | nhiệm vụ nghiên cứu | điều mà công trình khoa học hoặc báo cáo nghiên cứu phải giải quyết để có được những kết quả nghiên cứu mong muốn, do chính tác giả, nhóm tác giả tự đặt ra cho | minh hay do sự phân công, giao phó của cấp quản lí đề tài nghiên cứu | 1 | 10,13 |
23 | sáng tác dân gian | loại hình sáng tác do nhân dân lao động tạo nên suốt chiều dài lịch sử, bao gồm nhiều bộ phận, trong đó bộ phận sáng tác ngôn từ chiếm vị trí quan trọng; tồn tại trong mỗi quan hệ tương tác tích cực với loại hình văn học viết | 1,2 | 5,24 |
24 | sân khấu hóa | hoạt động tạo dựng đời sống sân khấu cho sáng tác nghệ thuật ngôn từ không thuộc loại kịch, thông qua một kịch bản được hình thành từ việc sáng tạo lại tác phẩm gốc theo nhiều mức độ và cách xử lí khác nhau | 1,2 | 15,43,54,... |
25 | phỏng vấn | hình thức khai thác thông tin được sử dụng phổ biến trong hoạt động báo chí và nghiên cứu khoa học; được thực hiện theo một "sơ đổ" chung: tìm, chọn người phỏng vấn, chuẩn bị nội dung và xác định hình thức phỏng vấn; tiến hành phỏng vấn và ghi chép những thông tin cần thiết cho công việc cụ thể đang làm | 1 | 5,7,42 |
Trang 100
STT | THUẬT NGỮ | GIẢI THÍCH | CHUYÊN ĐỀ | TRANG |
27 | tài liệu tham khảo | loại tài liệu chứa đựng các thông tin cần thiết liên quan đến đề tài nghiên cứu, được nhà nghiên cứu hay người viết cáo cáo nghiên cứu khai thác, sử dụng; thường được kê thành một danh mục đặt cuối công trình hay báo cáo nghiên cứu | 1 | 6,11,19,... |
28 | tập nghiên cứu | một loại hình hoạt động học tập trong nhà trường hưởng tới việc giúp người học làm quen với công tác nghiên cứu, thông qua việc thực hiện một số đề tài vừa sức nhưng phải đảm bảo những yêu cầu khoa học cơ bản | 1 | 4,7 |
29 | tập thơ | một tập hợp nhiều đơn vị bài thơ của một hay nhiều tác giả, được tuyển chọn theo những tiêu chí nhất định, có nhan đề trùng với tên một bài thơ tiêu biểu trong tập hay | 3 | 67,68,70,... |
30 | tập truyện ngắn | một tập hợp nhiều đơn vị truyện ngắn của một hay nhiều tác giả, được tuyển chọn theo những tiêu chí nhất định, có nhan đề trùng với tên một truyện ngắn tiêu biểu trong tập hay được đặt mớii bởi người tổ chức bản thảo | 67,68,72,... | |
31 | tiểu thuyết | một hình thức tự sự cỡ lớn có khả năng phản ánh hiện thực đời sống ở mọi giới hạn không gian và thời gian, thể hiện được nhiều tinh cách, số phận khác nhau trên những bối cảnh đa dạng của thời đại, lịch sử; là thể loại có vị trí quan trọng bậc nhất trong nền văn học hiện đại mà cách tư duy về đời sống của nó chi phối mạnh sáng tác của | nhiều thể loại văn học khác | 2,3 | 45,67,69,... |
32 | tính dị bản | một trong những tính chất quan trọng của các sáng tác ngôn từ dân gian, kết quả của hoạt động sáng tạo tập thể (nhiều người thuộc nhiều thời cùng tham gia và phương thức phổ biến, lưu giữ bằng con đường truyền miệng; được thể hiện rõ nét qua sự tổn tại của nhiều bản kể, bản ghi chép, lưu truyền về cùng một tác phẩm “gốc” | 1 | 4,5,19 |
33 | tính truyền miệng | một trong những tính chất quan trọng của các sáng tác ngôn từ dân gian, thể hiện một điều kiện lưu giữ, phổ biến sáng tác mang tính đặc thù; có quan hệ mật thiết với tính tập thể, tính dị bản | 1 | 4,5,19 |
34 | truyện ngắn | một hình thức tự sự cỡ nhỏ chủ yếu được viết bằng văn xuôi, có khả năng thể hiện được nhiều vấn đề của đời sống với những sự kiện, cảnh ngộ, số phận, tính cách khác nhau; chủ yếu trần thuật về những sự kiện, tinh huống, hành động mang tính nổi bật, thể hiện được bản chất của hiện thực, con người theo góc nhìn của nhà văn; có thể người đọc tiếp thu liền một mạch trong thời gian ngắn | 2,3 | 55,60,64,... |
35 | tuyển tập | loại ấn phẩm gồm những sáng tác được xem là tiêu biểu của một tác giả hay nhiều tác giả, do chính tác giả, nhóm tác giả hay người khác lựa chọn, tập hợp theo một tiêu chi nào đó; rất có ý nghĩa đối với việc tổng kết một đời văn, một thời kì, giai đoạn văn học hay ghi nhận một thành tựu sáng tác có giá trị | 1,2,3 | 20,52,68,... |
36 | văn học dân gian | loại hình sáng tác ngôn từ của nhân dân lao động hình thành từ thời xa xưa nhưng vẫn tiếp tục phát triển đến ngày nay: gồm các bộ phận như tự sự dân gian, trữ tình dân gian; có những tính chất đặc thù như tính nguyên hợp, tính tập thể, tính truyền miệng, tính diễn xưởng, tính dị bản; thể hiện một cách sinh động đời sống của nhân dân trong trường kì lịch sử; có mối quan hệ hai chiều mang tính tích cực với văn học viết | 1 | 4,5,7,... |
37 | văn phong khoa học | được dùng trong văn bản khoa học, báo cáo nghiên cứu; phân biệt với văn phong trong văn bản nghệ thuật, văn bản hành chính, văn bản trao đổi thông tin thông thường; có đặc điểm chung là khách quan, khúc chiết, sáng rõ, thể hiện tư duy logic của người nghiên cứu văn phong | 1 | 21,34,36,... |
38 | vấn đề nghiên cứu | câu hỏi yêu cầu phải được trả lời khi người nghiên cứu đứng trước mâu thuẫn giữa tính hạn chế của tri thức khoa học hiện có với yêu cầu phát triển tri thức đó ở trình độ cao hơn | 1 | 5,9,14,... |