khám phá
a)
: Chia đều 6 quả táo vào 2 rổ.
6 chia 2 được 3, viết 3. 3 nhân 2 bằng 6; 6 trừ 6 bằng 0. |
Ta nói: 6 : 2 là phép chia hết.
Ta viết: 6: 2 = 3
Đọc là: Sau chia hai bằng ba.
b)
: Chia 7 quả táo vào 2 rổ mỗi rổ 3 quả.
: Dư ra 1 quả
7 chia 2 được 3, viết 3. 3 nhân 2 bằng 6, 7 trừ 7 bằng 1. |
Ta nói: 7 : 2 là phép chia có dư, 3 là thương và là 1 số dư.
Ta viết 7 : 2 = 4 (dư 1).
Đọc là: Bảy chia hai bằng ba, dư một.
Chú ý: Số dư bé hơn số chia |
hoạt động
1 Tính.
a)
15 : 3 = 5
b)
32 : 6 = 5 (dư 2)
2.
: Chia 18 quả táo vào các đĩa, mỗi đĩa 3 quả.
: Chia 18 quả táo vào các đĩa, mỗi đĩa 5 quả.
: Chia 18 quả táo vào các đĩa, mỗi đĩa 4 quả.
Cách chia táo của bạn nào cho ta phép chia hết? Cách chia táo của bạn nào cho ta phép chia có dư?
luyện tập
1 a) Tính.
A B C D
b) Chậu cây nào ở câu a ghi phép chia có số dư là 3?
2 Chọn số dư của mỗi phép chia dưới đây.
17 : 2
19 : 5
41 : 6 (dư 5)
19 : 7
16 : 6
34 : 6
dư 1
dư 4
dư 5
3 Rô-bốt chia 56 con cá vào các rồ, mỗi rồổ 8 con cá. Hỏi Rô-bốt chia được bao nhiêu rồ cá như vậy?