Nói đơn vị đo phù hợp.

Chiều dài cục tẩy

Dùng thước đo theo đơn vị nào?
Đo theo xăng-ti-mét.
Đo theo đề-xi-mét.

Chiều dài bàn học

Chiều dài lớp học

Mét là một đơn vị đo độ dài. Mét viết tắt là m.
1m = 10 dm; 1m = 100 cm.
1.

2. Tìm hiểu quan hệ giữa mét, đề-xi-mét và xăng-ti-mét.

1 m = 10 dm
10 dm = 1m
Một đề-xi-mét, hai đề-xi-mét, ba đề-xi-mét, ..., mười đề-xi-mét.

1m = 100 cm
100 cm = 1 m
Mười xăng-ti-mét, hai mươi xăng-ti-mét, ba mươi xăng-ti-mét, ..., một trăm xăng-ti-mét.
3.
a) Mấy gang tay của em thì được khoảng 1 m?

b) So sánh chiều cao của em với 1 m.

c) So sánh chiều dài bàn học sinh và bàn giáo viên của lớp em với 1 m (dùng các từ: ngắn hơn, dài hơn, dài bằng).

Dùng cây thước mét.
4. Ước lượng rồi đo.
a) Chiều dài bảng lớp.

Ước lượng: khoảng .?. m.
Đo: .?. m
b) Chiều dài và chiều rộng phòng học.

Chiều dài:
Ước lượng: khoảng .?. m.
Đo: .?. m.
Chiều rộng:
Ước lượng: khoảng .?. m.
Đo: .?. m.
c) Chiều cao cửa ra vào lớp học.

Ước lượng: khoảng .?. m.
Đo: .?. m.
1. Số?

Mẫu: Mèo đã nhảy 70 cm, còn thiếu 30 cm mới đủ 1 m.
a)

Chó đã nhảy .?. cm, còn thiếu .?. cm mới đủ 1 m.
b)

Thỏ đã nhảy .?. cm, còn thiếu .?. cm mới đủ 1 m.
2. cm hay m?

Cục tẩy dài 4 .?.

Cửa số lớp rộng 2 .?.

Bút chì dài 15 .?.

Sợi dây dài 3 .?.

Hành lang dài 14 .?.
Hoạt động thực tế:

Cắt một đoạn dây dài 1 m rồi dùng sợi dây đó đo chiều dài, chiều rộng một số đồ dùng như bàn, giường, ...