(Trang 138)
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
Sau khi học xong bài thực hành, học sinh cần đạt được các yêu cầu sau:
– Thực hiện được một số phương pháp nghiên cứu vi sinh vật thông dụng.
– Thực hiện được các bước làm dự án hoặc đề tài tìm hiểu về các sản phẩm của công nghệ vi sinh vật.
– Làm được tập san các bài viết, tranh ảnh về công nghệ vi sinh vật.
– Thực hiện được đúng các bước trong quy trình làm sữa chua, dưa chua, lên men rượu ethylic và tạo ra các sản phẩm đảm bảo chất lượng.
– Rèn được năng lực tổ chức, sắp xếp, năng lực hợp tác nhóm, kĩ năng thực hành, viết báo cáo, làm tập san tranh ảnh, kĩ năng thuyết trình,...
II. CHUẨN BỊ
1. Dụng cụ, thiết bị
– Lọ nhỏ có nắp đậy để đựng sữa chua (đã lau cồn để tiệt trùng), bếp, nồi, nồi ủ/ thùng xốp.
– Bình, lọ loại to, miệng rộng bằng sứ hoặc thuỷ tinh, vật nặng nén dưa đã tiệt trùng.
– Ống nghiệm, lam kính, lamen, thìa, ống hút, giấy thấm, kính hiển vi.
– Tranh ảnh, sách báo, tài liệu liên quan đến công nghệ vi sinh vật, máy tính có nối mạng (nếu có), thiết bị chụp ảnh và các dụng cụ, vật liệu cần thiết để làm tập san.
2. Nguyên liệu
– 1 hộp sữa đặc có đường hoặc 1 lít sữa tươi tiệt trùng; 2 hộp sữa chua, trong đó có 1 hộp sữa chua không đường (lấy sữa chua ra khỏi tủ lạnh và đợi đến khi hết lạnh mới sử dụng); 1 lít nước lọc (trường hợp sử dụng sữa đặc có đường).
– 1 lít nước đun sôi (để ấm), 1 thìa đường (khoảng 20 g), 3 thìa muối (khoảng 60 g) loại hạt to.
– 1 kg cải xanh, hành củ, hành lá.
III. CÁCH TIẾN HÀNH
1. Tìm hiểu về các sản phẩm của công nghệ vi sinh vật
Tiến hành thu thập hình ảnh, thông tin về một số sản phẩm của công nghệ vi sinh vật phổ biến và nổi bật như rượu, bia, sữa chua, chất kháng sinh, vaccine,... qua thực tế, internet và các nguồn tài liệu tham khảo khác nhau. Trong khi thu thập thông tin về các sản phẩm của công nghệ vi sinh vật, cần phân biệt nguồn nguyên liệu, nguồn vi sinh vật, sản phẩm chính, sản phẩm phụ và quy trình công nghệ sản xuất.
– Ghi chép/lưu giữ lại các thông tin, tư liệu, hình ảnh thu thập được.
– Tổ chức, sắp xếp lại các nguồn thông tin, tư liệu thu thập được để viết báo cáo và thiết kế tập san.
Lưu ý: Tuỳ theo điều kiện cụ thể của từng địa phương, có thể đi tìm hiểu thực tế quy trình sản xuất các sản phẩm công nghệ vi sinh vật phổ biến như rượu, bia,... ở địa phương, ghi chép và chụp ảnh để làm tư liệu.
(Trang 139)
Tuỳ điều kiện, học sinh có thể lựa chọn hình thức trình bày báo cáo và tập san theo truyền thống (trên giấy, bìa) hoặc trình bày trên phần mềm trình chiếu PowerPoint.
2. Quan sát tế bào vi khuẩn trong sữa chua
Bước 1: Lấy một thìa sữa chua không đường đã được ngâm ở nhiệt độ khoảng 40°C đến 45 °C trong vòng 8 đến 12 giờ, pha loãng với 10 mL nước cất. Sau đó, dùng ống hút hút một lượng nhỏ dịch đã pha loãng, nhỏ một giọt lên lam kính. Đậy lamen lên mẫu vật, dùng giấy thấm nhẹ quanh viền lamen để loại bỏ nước thừa.
Bước 2: Đặt lam kính lên bàn kính hiển vi, điều chỉnh mẫu vật để nhìn được rõ nhất.
Bước 3: Quan sát ở vật kính 40x, sau đó chỉnh vùng quan sát vào nơi có nhiều vi khuẩn và quan sát ở vật kính lớn hơn.
3. Thực hành làm sữa chua
Bước 1: Sử dụng 1 lít nước ấm khoảng 50 °C đến 55 °C, cho sữa đặc có đường vào khuấy đều.
Bước 2: Đổ 1 hộp sữa chua đã chuẩn bị vào hỗn hợp trên, tiếp tục khuấy đều.
Bước 3: Đổ hỗn hợp vào các lọ, lưu ý là không đổ đầy quá, sau đó dùng nắp đậy kín miệng lọ.
Bước 4: Ủ các lọ sữa ở nhiệt độ ổn định khoảng 40 °C (có thể dùng nồi hấp hoặc ủ trong thùng xốp).
Bước 5: Sau khoảng 8 giờ đến 10 giờ ủ sữa, lấy các lọ sữa chua ra và để vào ngăn mát tủ lạnh. Có thể sử dụng sữa tươi thay cho sữa đặc có đường, khi đó không cần pha thêm nước lọc.
4. Thực hành làm dưa chua
Bước 1: Phơi rau cải ngoài nắng cho hơi héo. Hành củ, hành lá rửa sạch. Sau đó, cắt rau cải và hành thành khúc dài khoảng 3 cm.
Bước 2: Làm nước muối dưa: Nước muối dưa cải nên dùng nước đun sôi, để ấm. Pha các gia vị theo tỉ lệ như sau: 1 lít nước hoà với 3 thìa muối hạt và 1 thìa đường. Dùng đũa khuấy đều.
Bước 3: Xếp rau cải vào lọ, cọng xuống trước, lá phủ lên trên, rồi thêm hành củ, hành lá cắt nhỏ. Lấy một vật nặng để nén rau xuống. Đổ nước muối ngập quá mặt rau. Đậy chặt lọ, để ở nơi thoáng mát hai ngày.
IV. THU HOẠCH
Học sinh viết báo cáo thực hành theo các nội dung sau:
BÁO CÁO THỰC HÀNH 1. Mục đích 2. Cách tiến hành 3. Kết quả a) Báo cáo kết quả tìm hiểu về công nghệ vi sinh vật. b) Báo cáo kết quả thực hành quan sát vi khuẩn, làm sữa chua, dưa chua và lên men rượu. 4. Giải thích và kết luận 5. Trả lời câu hỏi a) Nhận xét về trạng thái, mùi vị của sữa chua sau khi lên men, giải thích sự biến đổi của sữa sau khi lên men. b) Vì sao khi làm dưa chua nên phơi héo rau, cần cho thêm đường, đổ nước ngập mặt rau và phải dùng vật nặng nén chặt? |
(Trang 140)
• Phân đôi • Sinh sản bằng bào tử • Nảy chồi
| Các hình thức sinh sản | Vi sinh vật | Vai trò đối với tự nhiên | • Phân giải chất thải và xác sinh vật thành chất khoáng, đảm bảo vòng tuần hoàn vật chất trong tự nhiên,... • Cộng sinh với nhiều loài sinh vật, đảm bảo sự tồn tại và phát triển của các loài đó trong tự nhiên • Vi sinh vật tự dưỡng tạo ra | ||
• Quang tự dưỡng • Quang dị dưỡng • Hoá tự dưỡng • Hoá dị dưỡng | Các kiểu dinh dưỡng | Vai trò đối với con người | • Phân giải các chất thải, đặc biệt là các chất thải độc hại như: nhựa, hoá chất nhân tạo, chất phóng xạ giúp làm giảm ô nhiễm môi trường • Sử dụng trong chế biến thực phẩm, sản xuất thuốc kháng sinh, vitamin,... trên quy mô công nghiệp • Cộng sinh trong cơ thể người giúp tăng cường miễn dịch, tiêu hoá; tổng hợp một số vitamin, amino acid không thay thế | |||
• Quan sát tế bào • Nhuộm Gram • Phân lập và nuôi cấy | Phương pháp nghiên cứu | Một số ứng dụng của vi sinh vật | Cơ sở khoa học | |||
• Tổng hợp carbohydrate • Tổng hợp protein • Tổng hợp lipid • Tổng hợp nucleic acid | Quá trình quang hợp | Quá trình tổng hợp và phân giải các chất | Ứng dụng công nghệ vi sinh vật | • Trong nông nghiệp • Trong chế biến thực phẩm • Trong y dược • Trong xử lí chất thải | ||
• Các hợp chất hữu cơ phức tạp • Các hợp chất hữu cơ đơn giản | Quá trình phân giải | Thành tựu của công nghệ vi sinh vật | ||||
• Nuôi cấy không liên tục, các pha sinh trưởng • Nuôi cấy liên tục • Các yếu tố ảnh hưởng đến sinh trưởng • Kháng sinh, ý nghĩa của kháng sinh và tác hại của việc lạm dụng kháng sinh | Sinh trưởng của quần thể vi sinh vật | Triển vọng của công nghệ vi sinh vật trong tương lai |