khám phá
Mỗi ô tô chở 34 học sinh. 12 ô tô như thế chở bao nhiêu học sinh?
34 x 12 = ?
ta có thể tính như sau:
34 x 12 = 34 x (10 + 2) = 34 x 10 + 34 x 2 = 340 + 68 = 408 |
Thông thường, ta đặt tính rồi tính như sau: |
• 2 nhân 4 bằng 8, viết 8; 2 nhân 3 bằng 6, viết 6. 1 nhân 4 bằng 4, viết 4 (dưới 6); 1 nhân 3 bằng 3, viết 3. • Hạ 8; 6 cộng 4 bằng 10, viết 0 nhớ 1; 3 thêm 1 bằng 4, viết 4. |
Lưu ý:
68 là tích riêng thứ nhất (68 đơn vị).
34 là tích riêng thứ hai (34 chục hay 340 đơn vị).
Viết tích riêng thứ hai lùi sang trái một cột (so với tích riêng thứ nhất).
hoạt động
1 Đặt tính rồi tính.
87 x 23
134 x 32
2 021 x 36
2 Chọn kết quả thích hợp cho mỗi phép tính.
24 x 16
45 x 13
36 x 14
585
504
384
3 Cửa hàng có 18 bao ngô, mỗi bao cân nặng 35 kg. Hỏi cửa hàng đó có tất cả bao nhiêu ki-lô-gam ngô?
luyện tập
1. Số?
Thừa số | 340 | 270 | 49 | 66 |
Thừa số | 12 | 63 | 25 | 58 |
Tích | 4 080 | ? | ? | ? |
2 Tính.
a) 24 x 30 36 x 40 72 x 60 89 x 50
Mẫu: 24 x 30 = (24 x 3) x 10 = 720.
b) 130 x 20 450 x 70 2 300 x 50 17 0000 x 30
Mẫu: 130 x 20 = (13 x 2) x 100 = 2 600.
3 Tính diện tích S của hình chữ nhật có chiều dài a và chiều rộng b theo công thức:
S = a × b (a, b cùng đơn vị đo).
a) Với a = 30 cm, b = 24 cm.
b) Với a = 25 m, b = 18 m.
4 Một cửa hàng hoa quả bán được 12 kg xoài và 20 kg cam. Biết 1 kg xoài giá 30 000 đồng, 1 kg cam giá 25 000 đồng. Hỏi cửa hàng đó bán xoài và cam được bao nhiêu tiền?
luyện tập
1 a) Đặt tính rồi tính.
34 x 47 | 62 x 19 | 425 x 34 |
b) Số ?
2 Từ các thừa số và tích tương ứng, hãy lập các phép nhân thích hợp.
Thừa số | Thừa số | Tích |
48 72 | 12 60 | 576 4 320 |
3 Hộp A đựng 18 gói kẹo chanh, mỗi gói có 25 cái kẹo. Hộp B đựng 22 gói kẹo dừa, mỗi gói có 20 cái kẹo. Hỏi số kẹo ở hai hộp hơn kém nhau bao nhiêu cái?
4 a) Đ, S?
b) Khi nhân một số với 11, Nam đã đặt hai tích riêng thẳng cột nên kết quả là 36. Hỏi số đó là số nào?