Trang 92
BẢNG GIẢI THÍCH THUẬT NGỮ
Thuật ngữ | Giải thích | Trang | |
Đ | Đồng bộ dữ liệu | Quá trình thiết lập tính nhất quán giữa các kho lưu trữ dữ liệu nguồn và đích liên tục theo thời gian. | 50 |
Đường găng | Đường xuyên suốt đi từ thời điểm bắt đầu đến thời điểm kết thúc dự án, xác định thời gian ngắn nhất cần thiết để hoàn thành toàn bộ dự án. Đường găng bao gồm chuỗi các nhiệm vụ mà sự trì hoãn thực hiện bất kì nhiệm vụ nào trong chuỗi đó sẽ dẫn đến sự kéo dài thời gian thực hiện của cả dự án. Nếu biểu đồ Gantt cung cấp một cái nhìn tổng quan về lịch trình và tiến độ của tất cả các công việc trong dự án, thì đường găng tập trung vào việc xác định các công việc chính yếu ảnh hưởng trực tiếp đến thời gian hoàn thành dự án. | 21 | |
H | Hệ số tương quan tuyến tính | Hệ số xác định xu hướng và mức độ tương quan tuyến tính của hai biển số X, Y. Ví dụ: Khi R(X, Y) > 0 thì ![]() ![]() | 83 |
K | Khôi phục dữ liệu | Hoạt động ngược lại với sao lưu, sử dụng dữ liệu sao lưu đồ trả lại trạng thái dữ liệu tại thời điểm sao lưu. Hoạt động này thường được dùng để khôi phục trạng thái của hệ thống khi dữ liệu bị hỏng hay mất vì một lí do nào đó. | 44 |
N | Nén dữ liệu | Mã hoá dữ liệu theo cách làm giảm kích thước để tăng hiệu quả lưu trữ hay truyền dữ liệu. | 36 |
Nguồn lực dự án | Nhân sự, tài chính, thời gian, cơ sở vật chất, kĩ thuật,... cần cho việc thực hiện dự án. Trong phạm vi Chuyên đề, chỉ quan tâm ba nguồn lực quan trọng nhất: nhận sự, tài chính và thời gian thực hiện dự án. | 5 | |
Nhiệm vụ găng (critical task) | Nhiệm vụ không được phép trì hoãn. Điểm chính của nhiệm vụ găng là nó không có "thời gian dự phòng". Điều này có nghĩa là bất kì sự chậm trễ nào trong việc hoàn thành một nhiệm vụ găng sẽ ảnh hưởng trực tiếp đến tiến độ thực hiện toàn bộ dự án. | 21 | |
Q | Quản lí dự án | Việc áp dụng các kiến thức, kĩ năng, công cụ và kĩ thuật để phối hợp các hoạt động thực hiện dự án nhằm đáp ứng các yêu cầu của dự án trong phạm vi giới hạn về nguồn lực. | 5 |
S | Sao lưu dữ liệu | Hoạt động sao chép dữ liệu tại một thời điểm nào đó đưa vào lưu trữ để sử dụng khi cần. | 37 |
Sai lầm loại 1 | Trường hợp kết quả kiểm định cho rằng có một hiệu ứng hoặc mối quan hệ đáng kể, trong khi trên thực tế không có hiệu ứng hoặc mối quan hệ nào tồn tại. Đây là sai lầm xảy ra khi bác bỏ giả thuyết gốc (giả thuyết H0) mặc dù nó đúng. Mức độ chấp nhận được của sai lầm loại 1 thường được xác định trước khi thực hiện kiểm định và được biểu thị bằng giá trị α, phổ biến nhất α = 0.05, có nghĩa là có một sự chấp nhận 5% nguy cơ sai lầm loại 1. | 87 | |
T | Tần suất sao lưu | Số lần sao lưu trong một khoảng thời gian xác định. | 45 |