Sách Giáo Khoa 247

Hoá Học - Bài 23: Hợp chất Carbonyl | Kết Nối Tri Thức Với Cuộc Sống

Xem chi tiết nội dung bài Bài 23: Hợp chất Carbonyl và tải xuống miễn phí trọn bộ file PDF Sách Hoá Học | Kết Nối Tri Thức Với Cuộc Sống

(Trang 136)

MỤC TIÊU

- Nêu được khái niệm hợp chất carbonyl (aldehyde và ketone).

- Gọi được tên theo danh pháp thay thế một số hợp chất carbonyl đơn giản (C1-C5), tên thông thường một vài hợp chất carbonyl thường gặp.

- Mô tả được đặc điểm liên kết của nhóm chức carbonyl, hình dạng phân tử của methanal, ethanal.

- Nêu được đặc điểm về tính chất vật lí (trạng thái, nhiệt độ sôi, tính tan) của hợp chất carbonyl.

- Trình bày được tính chất hoá học của aldehyde, ketone: phản ứng khử (với NaBH4, hoặc LiAIH4; phản ứng oxi hoá aldehyde (với nước bromine, thuốc khử Tollens, Cu(OH)2/OH-); phản ứng cộng vào nhóm carbonyl (với HCN); phản ứng tạo iodoform.

- Thực hiện được (hoặc quan sát qua video, hoặc qua mô tả) các thí nghiệm: phản ứng tráng bạc, phản ứng với Cu(OH)2/OH, phản ứng tạo iodoform từ acetone; mô tả hiện tượng thí nghiệm, giải thích tính chất hoá học của hợp chất carbonyl và xác định hợp chất có chứa nhóm CH3CO-.

- Trình bày được ứng dụng của hợp chất carbonyl và phương pháp điều chế acetaldehyde bằng cách oxi hoá ethylene, điều chế acetone từ cumene.

Mở đầu

Các aldehyde, ketone tạo nên mùi thơm đặc trưng của các loài động vật và thực vật. Nhiều aldehyde, ketone đóng vai trò quan trọng đối với cơ thể: tế bào trong võng mạc giúp mắt tiếp nhận ánh sáng được tạo thành thành từ từ aldehyde, aldehyde, các các hormone hormone gio giới tính nam và nữ là các ketone. Vậy, họp chất carbonyl là gì và chúng có những tinh chất nào?

I. KHÁI NIỆM, DANH PHÁP

1. Khái niệm

Hợp chất carbonyl là các hợp chất hữu cơ trong phân tử có chứa nhóm chức carbonyl . Nhóm chức carbonyl có trong aldehyde, ketone....

Aldehyde là hợp chất hữu cơ có nhóm -CHO liên kết với nguyên tử carbon (trong gốc hydrocarbon hoặc –CHO) hoặc nguyên tử hydrogen.

Ketone là hợp chất hữu cơ có nhóm liên kết với hai gốc hydrocarbon.

(Trang 137)

Hình 23.1. Cinnamaldehyde là một hợp chất aldehyde có trong tinh dầu quế

Hình 23.2. Menthone là một hợp chất ketone có trong tinh dầu bạc hà

EM CÓ BIẾT

Trong tự nhiên, các hợp chất chứa nhóm chức aldehyde và ketone tồn tại khá phổ biến trong tinh dầu của nhiều loài cây cỏ.

Ví dụ:

citronellal

(tinh dầu chanh)

perillaldehyde

(tinh dầu tía tô)

piperitone

(tinh dầu khuynh diệp)

CHO

CHO

CHO

2. Danh pháp

a) Danh pháp thay thế

Tên gọi theo danh pháp thay thế của aldehyde đơn chức và ketone đơn chức:

Tên aldehyde

Ví dụ: CH3-CH2-CH=O

Tên ketone

Ví dụ:

Tên hydrocarbon (bỏ e ở cuối)

al

propanal

Tên hydrocarbon (bỏ e ở cuối)

vị trí nhóm C=O

one

pentan-2-one

Chú ý:

- Mạch carbon là mạch dài nhất chứa nhóm .

- Mạch carbon được đánh số từ nhóm -CHO (đối với aldehyde) hoặc từ phía gần nhóm hơn (đối với ketone).

- Đối với ketone, nếu nhóm chỉ có một vị trí duy nhất thì không cần số chỉ vị trínhóm .

- Nếu mạch carbon có nhánh thì cần thêm vị trí và tên nhánh ở phía trước.

(Trang 138)

Ví dụ:

HCHO

methanal

propanone

CH3CHO

ethanal

butanone

3-methylbutanal

pentan-2-one

but-3-enal

pent-4-en-2-one

b) Tên gọi thông thường

Một số aldehyde, ketone đơn giản được gọi theo tên thông thường có nguồn gốc lịch sử. Tên thông thường của các aldehyde có nguồn gốc từ tên của acid tương ứng.

Ví dụ:

HCHO

andehit formic

(formaldehyde)

CH3CHO

aldehyt axetic

(acetaldehyde)

C6H5CHO

aldehyd benzoic

(benzaldehyde)

CH3COCH3

acetone

CÂU HỎI VÀ BÀI TẬP

1. Viết các công thức cấu tạo và gọi tên theo danh pháp thay thế của hợp chất carbonyl có công thức phân tử C4H8O

2. Viết công thức cấu tạo của các hợp chất carbonyl có tên gọi dưới đây:

a) propanal;

b) 3-metylbut-2-enal;

c) pentan-2-one;

d) 3-metylbutan-2-on.

II. ĐẶC ĐIỂM CẤU TẠO

Liên kết đôi C=O phân cực về phía nguyên tử oxygen (Hình 23.3).

Hình 23.3. Cấu trúc nhóm carbonyl

Hình 23.4. Mô hình phân tử của một số hợp chất carbonyl

a) methanal

b) etanol

c) axeton

III. TÍNH CHẤT VẬT LÍ

Hoạt động nghiên cứu

Cho biết các hợp chất dưới đây có khối lượng phân tử gần tương đương nhau và có nhiệt độ sôi như sau:

CH3CH2CH2CH3

CH3CH2CHO

CH3CH2CH2OH

ts (° C):

-0,5

49

97,1

So sánh nhiệt độ sôi của hợp chất carbonyl với alkane và alcohol có khối lượng phân tử tương đương. Dựa vào khả năng tạo liên kết hydrogen và sự phân cực của phân tử đề giải thích.

(Trang 139)

Các aldehyde, ketone có nhiệt độ sôi cao hơn các hydrocarbon có khối lượng phân tử tương đương do trong phân tử chứa nhóm carbonyl phân cực làm cho phân tửaldehyde, ketone phân cực nên có nhiệt độ sôi cao hơn.

Ở nhiệt độ thường, các aldehyde có phân tử khối nhỏ (methanal, ethanal) ở trạng thái khí, các hợp chất carbonyl thông dụng khác ở trạng thái lỏng.

Các aldehyde, ketone có mạch carbon ngắn tan tốt trong nước. Khi số nguyên tửcarbon tăng thì độ tan của hợp chất carbonyl giảm dần.

Bảng 23.1. Nhiệt độ sôi và tính tan của một số hợp chất carbonyl (1)

  Công thức Tên Nhiệt độ sôi (°C) Độ tan trong nước ở 20 °C (g/100 g)
aldehyde HCHO methanal -21 tan vô hạn
CH3CHO Ethanal 20 tan vô hạn
CH3CH2CHO propanal 49 20
CH3CH2CH2CHO butanal 76 7
 
ketone CH3COCH3 propanone 56 tan vô hạn
CH3COCH2CH3 butanone 80 26
CH3CH2COCH2CH3 pentan-3-one 101 5

IV. TÍNH CHẤT HOÁ HỌC

1. Phản ứng khử

Các hợp chất carbonyl bị khử bởi các tác nhân khử như NaBH4, LiAlH4.... (kí hiệu: [H]) tạo gung: J ứng: aldehyde bị khử tạo thành alcohol t thành các alcohol tương ứng: aldehyde bị khử tạo thành alcohol bậc I, ketone bị khửtạo thành alcohol bậc II.

Ví dụ:

ethanal

ethanol

propanone

propan-2-ol

CÂU HỎI VÀ BÀI TẬP

3. Khử các hợp chất carbonyl sau bởi NaBH4, hãy viết công thức cấu tạo của các sản phẩm:

a) propanal;

b) 2-methylbutanal;

c) butanone;

d) 3-methylbutan-2-one.

(1) Nguồn: Organic chemistry, William H. Brown, Cengage Learning, 2018.

(Trang 140)

EM CÓ BIẾT

Muscone là hợp chất ketone tạo nên mùi thơm đặc trưng của xạ hương và được sử dụng phổ biến trong công nghiệp nước hoa, mỹ phẩm và y học. Trước đây, xạ hương tự nhiên được lấy từ tuyến thơm của hươu xạ.

Tuy nhiên, để bảo vệ loài hươu xạ, ngày nay xạ hương được tổng hợp bằng con đường hoá học. Dưới đây là một phương pháp tổng hợp muscone, trong đó giai đoạn đầu là phản ứng khử hợp chất ketone thành alcohol bởi tác nhân khử NaBH.

NaBH4

OH

through the process

intermediate

ketone

alcohol

muscone

hươu xạ

2. Phản ứng oxi hoá aldehyde

Aldehyde dễ bị oxi hoá bởi các tác nhân oxi hoá thông thường như: Br2/H2O, [Ag(NH3)2]OH, Cu(OH)2/OH-....

a) Oxi hoá aldehyde bởi nước bromine

Aldehyde bị oxi hoá bởi nước bromine tạo thành carboxylic acid.

Ví dụ: CH3CHO + Br2+ H2O → CH3COOH + 2HBr

b) Oxi hoá aldehyde bởi thuốc thử Tollens

Thuốc thử Tollens là phức chất của ion Ag+ với ammonia, có công thức [Ag(NH3)2]OH. Ion Ag+ trong thuốc thử Tollens đóng vai trò là chất oxi hóa:

RCHO +2[Ag(NH3)2]OH RCOONH4 +2Ag + 3NH3 + H20

Ví dụ: CH3CHO + 2[Ag(NH3)2]OH CH3COONH4 + 2Ag + 3NH3 + H20

Phản ứng tạo thành lớp bạc sáng bóng bám vào bình phản ứng, vì vậy phản ứng này còn được gọi là phản ứng tráng bạc.

Ketone không bị oxi hoá bởi thuốc thử Tollens, vì vậy có thể dùng thuốc thử Tollens đề phân biệt aldehyde với ketone và các hợp chất khác.

Hoạt động thí nghiệm

Thí nghiệm phản ứng của aldehyde với thuốc thử Tollens

Chuẩn bị: dung dịch CH3CHO 5%, dung dịch AgNO3 1%, dung dịch NH3 5%, cốc nước nóng, ống nghiệm.

Tiến hành:

- Cho khoảng 1 mL dung dịch AgNO3 1% vào ống nghiệm, thêm vài giọt dung dịch NaOH 10%.

- Thêm từ từ dung dịch NH3 5% vào ống nghiệm và lắc đều đến khi kết tủa tan hoàn toàn.

- Nhỏ vài giọt dung dịch CH3CHO 5% vào ống nghiệm, lắc đều.

(Trang 141)

- Đặt ống nghiệm vào cốc chứa nước nóng (khoảng 70 – 80 °C), đề yên khoảng 5 phút.

Giải thích hiện tượng quan sát được và viết phương trình hoá học của phản ứng xảy ra.

c) Oxi hoá aldehyde bằng copper(II) hydroxide

Aldehyde có thể bị oxi hoá bởi copper(II) hydroxide Cu(OH)2 trong môi trường kiềm khi đun nóng tạo thành kết tủa copper(I) oxide (Cu2O) màu đỏ gạch:

RCHO + 2Cu(OH)2 + NaOH RCOONa + Cu2O + 3H2O

Hoạt động nghiên cứu

Nghiên cứu phản ứng oxi hoá aldehyde bằng copper(II) hydroxide

Thí nghiệm oxi hoá CH3CHO bằng Cu(OH)2 được tiến hành như sau:

- Cho khoảng 0,5 mL dung dịch CuSO, 5% và khoảng 1 mL dung dịch NaOH 10% vào ống nghiệm, lắc đều hỗn hợp.

- Thêm khoảng 1 mL CH3CHO 5% vào ống nghiệm, lắc đều ống nghiệm.

- Đun nóng nhẹ ống nghiệm trên ngọn lửa đèn cồn. Hỗn hợp phản ứng chuyển dần từ màu xanh lam sang màu đỏ gạch.

Trả lời câu hỏi và thực hiện yêu cầu sau:

1. Khi cho dung dịch CuSO4 vào dung dịch NaOH, hỗn hợp tạo kết tủa màu xanh lam, kết tủa đó là chất gì?

2. Viết phương trình hoá học của các phản ứng xảy ra trong thí nghiệm trên.

Hình 23.6. Phản ứng của CH3CHO với CuSO4 trong dung dịch NaOH

CÂU HỎI VÀ BÀI TẬP

4. Viết phương trình hoá học của phản ứng giữa HCHO với các tác nhân sau:

a) Thuốc thử Tollens;

b) Cu(OH)2/NaOH.

3. Phản ứng cộng

Hợp chất carbonyl có thể tham gia phản ứng cộng với HCN vào liên kết đôi C=O.

(Trang 142)

Ví dụ:

4. Phản ứng tạo iodoform

Các hợp chất aldehyde, ketone có nhóm methyl cạnh nhóm carbonyl có thể phản ứng với 12 trong môi trường kiềm.

Ví dụ:

Iodoform (kết tủa màu vàng)

Phản ứng tạo sản phẩm kết tủa iodoform nên phản ứng này được gọi là phản ứng iodoform và được dùng để nhận biết các aldehyde, ketone có nhóm methyl cạnh nhóm carbonyl.

Hoạt động nghiên cứu

Nghiên cứu phản ứng tạo iodoform từ acetone

Phản ứng tạo iodoform từ acetone được tiến hành như sau:

- Cho khoảng 2 mL dung dịch 12 bão hoà trong Ki vào ống nghiệm.

- Thêm khoảng 2 mL dung dịch NaOH 2 M.

- Thêm tiếp khoảng 0,5 mL acetone vào hỗn hợp trên và lắc đều ống nghiệm, quan sát thấy xuất hiện kết tủa màu vàng.

Viết phương trình hoá học của phản ứng xảy ra.

Hình 23.7. Phản ứng iodoform

CÂU HỎI VÀ BÀI TẬP

5. Hoàn thành các phản ứng sau:

a) HCHO + HCN →

b) CH3COCH(CH3)2 + I2 + NaOH→

6. Trong các hợp chất sau, hợp chất nào tham gia phản ứng iodoform?

a) metanol;

b) etanol;

c) butanon;

d) pentan-3-one.

(Trang 142)

Ví dụ:

CH3

C=O + HCN

H

CH3

CH3

C=O + HCN

CH3

H

C

OH

CN

H3C

H3C

OH

CN

4. Phản ứng tạo iodoform

Các hợp chất aldehyde, ketone có nhóm methyl cạnh nhóm carbonyl có thể phản ứng với 12 trong môi trường kiềm.

Ví dụ:

CH3-CHO + 3I2 + 4NaOH → H-COONa + CHI3 + 3NaI + H2O

C2H5

C

O

CH3

3I2

4NaOH

C2H5

C

ONa

O

CHI3

3NaI

3H2O

Iodoform

(kết tủa màu vàng)

Hoạt động nghiên cứu

Nghiên cứu phản ứng tạo iodoform từ acetone

Phản ứng tạo iodoform từ acetone được tiến hành như sau:

- Cho khoảng 2 mL dung dịch 12 bão hoà trong Ki vào ống nghiệm.

- Thêm khoảng 2 mL dung dịch NaOH 2 M.

- Thêm tiếp khoảng 0,5 mL acetone vào hỗn hợp trên và lắc đều ống nghiệm, quan sát thấy xuất hiện kết tủa màu vàng.

Viết phương trình hoá học của phản ứng xảy ra.

Hình 23.7. Phản ứng iodoform

Acetone

I2KI

NaOH

CÂU HỎI VÀ BÀI TẬP

5. Hoàn thành các phản ứng sau:

a) HCHO + HCN →

b) CH3COCH(CH3)2 + I2 + NaOH→

6. Trong các hợp chất sau, hợp chất nào tham gia phản ứng iodoform?

a) methanal;

b) ethanal;

c) butanone;

d) pentan-3-one.

(Trang 143)

V. ỨNG DỤNG

Ứng dụng của một số aldehyde và ketone

Formaldehyde

Acetaldehyde

Aceton

Sản xuất vật liệu nhựa

Sản xuất keo dán

Sản xuất son

Sản xuất chất no

Bảo quản mẫu sinh vật

Sản xuất acetic acid

Sản xuất acetic anhydride

Sản xuất hoá chất khác

Dung môi

Sản xuất bisphenol-A

Sản xuất chloroform

Hoạt động nghiên cứu

Hãy tìm hiểu và trình bày ứng dụng của một số aldehyde.

a) Keo phenolformaldehyde dùng trong công nghiệp gỗ dán

b) Các vật dụng được sản xuất từ nhựa melamine

c) Các mẫu sinh vật được bảo quản trong formol

Hình 23.8. Một số ứng dụng của formaldehyde

Một lượng nhỏ acetone được tạo ra trong cơ thể con người qua quá trình chuyển hoá chất béo không hoàn toàn. Ở người khoẻ mạnh, acetone được hình thành ở gan và được chuyển hoá gần như hoàn toàn, chỉ có một lượng rất nhỏ xuất hiện trong nước tiểu. Sự hiện diện của acetone bắt thường trong nước tiểu là một dấu hiệu của bệnh tiểu đường và được phát hiện qua việc xét nghiệm nước tiều (chỉ số KET).

VI. ĐIỀU CHẾ

Một số hợp chất carbonyl được tổng hợp trong công nghiệp bằng phương pháp oxi hoá các hydrocarbon, oxi hoá ethylene thành acetaldehyde, oxi hoá cumene thành acetone (quy trinh cumene, xem Bài 21. Phenol).

Ví dụ:

2CH2=CH2 + O2

PdCl2/CuCl2

2CH3CHO

Cumene

1. O2

2. Dung dịch H2SO4

CH3COCH3

OH

(Trang 144)

EM ĐÃ HỌC

  • Aldehyde là hợp chất hữu cơ có nhóm –CHO liên kết với nguyên tử carbon (trong gốc hydrocarbon hoặc –CHO) hoặc nguyên tử hydrogen.

Ketone là hợp chất hữu cơ có nhóm  liên kết với hai gốc hydrocarbon.

  • Tên gọi theo danh pháp thay thế:

Aldehyde đơn chức:

Tên hydrocarbon (bỏ e ở cuối)

al

Ketone đơn chức:

Tên hydrocarbon (bỏ e ở cuối)

vị trí nhóm C=O

one

  • Cấu trúc nhóm carbonyl:

~120°

C=O

 

  • Các aldehyde, ketone có nhiệt độ sôi cao hơn các hydrocarbon có phân từ khối tương đương. Các aldehyde, ketone có mạch carbon ngắn tan tốt trong nước.

Phản ứng khử: 

Aldehyde + 2[H] → Alcohol bậc I

Ketone + 2[H] → Secondary Alcohol

 Phản ứng oxi hoá aldehyde: Aldehyde 101 Carboxylic acid

Phản ứng cộng:

Phản ứng tạo iodoform:

Idoform

(kết tủa màu vàng)

  • Ứng dụng của aldehyde và ketone: formaldehyde dùng để sản xuất vật liệu nhựa, keo dán, sơn, chất nổ, bảo quản mẫu sinh vật,...; acetaldehyde dùng để sản xuất acetic acid, acetic anhydride,...; acetone dùng làm dung môi, sản xuất chloroform, bisphenol-A,...
  • Điều chế aldehyde và ketone bằng cách oxi hoá hydrocarbon.

EM CÓ THỂ

  • Vận dụng các kiến thức về hợp chất carbonyl để giải thích: các ứng dụng của các aldehyde, ketone trong cuộc sống như quá trình sản xuất gương, làm dung môi,...
  • Tìm hiểu về ứng dụng các hợp chất aldehyde, ketone có trong tự nhiên và vai trò của một số aldehyde, ketone quan trọng trong cơ thể người.
Xem và tải xuống trọn bộ sách giáo khoa Hoá Học

Tổng số đánh giá:

Xếp hạng: / 5 sao

Sách giáo khoa liên quan

Ngữ Văn 11 - Tập Một

Ngữ Văn Lớp 11 (Tập 1) Chương Trình Cơ Bản

Công Nghệ 11

Công nghệ 11 - NXB Giáo Dục

Địa Lí 11

Địa Lí 11 - NXB Giáo dục

Địa Lí 11 (Nâng Cao)

Địa Lí 11 Nâng cao - NXB Giáo dục

Lịch Sử 11

Lịch sử 11 - NXB Giáo Dục

Sinh Học 11

Sinh học 11 - NXB Giáo dục

Giải bài tập Toán 11 Tập 1

Giải bài tập Toán lớp 11 - Tập 1

Giải bài tập Vật lý 11

Giải bài tập Vật lý 11

Giải bài tập Sinh học 11

Giải bài tập Sinh học 11

Gợi ý cho bạn

tieng-anh-11-1189

Tiếng Anh 11

Ngôn ngữ thông dụng thứ hai trên thế giới cần thiết như thế nào?

tin-hoc-11-dinh-huong-khoa-hoc-may-tinh-3554

Tin học 11 - Định hướng khoa học máy tính

Tin học 11 - Định hướng khoa học máy tính

tieng-viet-5-tap-hai-1625

Tiếng Việt 5 - Tập Hai

NXB Kết nối tri thức - Tiếng Việt 5 (Tập 2)

tin-hoc-11-1367

Tin Học 11

Sách Tin học dành cho học sinh lớp 11 của NXB Giáo dục Việt Nam xuất bản năm 2019.

giao-duc-the-chat-2-1006

Giáo Dục Thể Chất 2

Sách Lớp 2 Chân Trời Sáng Tạo

Nhà xuất bản

canh-dieu-1

Cánh Diều

Bộ sách giáo khoa của Nhà xuất bản Cánh Diều

chan-troi-sang-tao-2

Chân Trời Sáng Tạo

Bộ sách giáo khoa của Nhà xuất bản Chân Trời Sáng Tạo

ket-noi-tri-thuc-voi-cuoc-song-3

Kết Nối Tri Thức Với Cuộc Sống

Sách giáo khoa của nhà xuất bản Kết Nối Tri Thức Với Cuộc Sống

giao-duc-viet-nam-5

Giáo Dục Việt Nam

Bộ Sách Giáo Khoa của Nhà Xuất Bản Giáo Dục Việt Nam

sach-bai-giai-6

Sách Bài Giải

Bài giải cho các sách giáo khoa, sách bài tập

sach-bai-tap-7

Sách Bài Tập

Sách bài tập tất cả các khối lớp

tai-lieu-hoc-tap-9

Tài liệu học tập

Đây là tài liệu tham khảo hỗ trợ trong quá trình học tập

global-success-bo-giao-duc-dao-tao-11

Global Success & Bộ Giáo Dục - Đào Tạo

Bộ sách Global Success & Bộ Giáo Dục - Đào Tạo là sự kết hợp giữa ngôn ngữ Tiếng Anh theo lối giảng dạy truyền thống và cập nhật những phương thức quốc tế

nxb-dai-hoc-su-pham-tphcm-12

NXB - Đại Học Sư Phạm TPHCM

NXB - Đại Học Sư Phạm TPHCM

Chủ đề

Liên Kết Chia Sẻ

** Đây là liên kết chia sẻ bới cộng đồng người dùng, chúng tôi không chịu trách nhiệm gì về nội dung của các thông tin này. Nếu có liên kết nào không phù hợp xin hãy báo cho admin.