Sách Giáo Khoa 247

Sinh Học 12 Nâng Cao - Bài 46: Thực Hành: Bằng Chứng Về Nguồn Gốc Động Vật Của Loài Người | Giáo Dục Việt Nam

Xem chi tiết nội dung bài Bài 46: Thực Hành: Bằng Chứng Về Nguồn Gốc Động Vật Của Loài Người và tải xuống miễn phí trọn bộ file PDF Sách Sinh Học 12 Nâng Cao | Giáo Dục Việt Nam

I - MỤC TIÊU

- Giải thích được nguồn gốc động vật của loài người dựa trên các bằng chứng giải phẫu so sánh, phôi sinh học so sánh, đặc biệt là mối quan hệ giữa người và vượn người.

- Biết sử dụng các hình vẽ, tranh, mô hình... để so sánh, phân tích các đặc điểm giống nhau và khác nhau giữa người với thú, đặc biệt với vượn người.

- Có quan điểm khoa học duy vật biện chứng về nguồn gốc của loài người.

II - CHUẨN BỊ

1. Vật liệu, thiết bị và dụng cụ

- Tranh vẽ phóng to (hình 46 SGK).

- Bảng phóng to các mục 1 và 2 về các đặc điểm giống nhau và khác nhau giữa người và thú.

- Đĩa CD-ROM về các dạng Linh trưởng.

- Mô hình bộ xương người và vượn người.

- Máy vi tính và máy chiếu đa năng (nếu có sử dụng đĩa CD - ROM).

III - CÁCH TIẾN HÀNH

1. Sự giống nhau giữa người và thú

Học sinh quan sát các đặc điểm của người so với động vật có xương sống và nhất là với thủ liệt kê sau đây và tự rút ra kết luận :

- Có lông mao, tuyến sữa, bộ răng phân hoá thành răng cửa, răng nanh, răng hàm.

- Đẻ con, có nhau thai, nuôi con bằng sữa.

- Giai đoạn phôi sớm của người giống phôi thú như : có lông mao phủ toàn thân, có đuôi, có vài ba đôi vú.

- Người có các cơ quan lại tổ giống thú : ruột thừa, vành tai nhọn, có đuôi, có nhiều đôi vú, có lông rậm khắp thân..

(Cấu tạo của cơ thể người có nhiều đặc điểm chung với động vật có xương sống, nhất là với lớp Thú. Loài người thuộc giới Động vật, ngành Dây sống, phân ngành Động vật có xương sống, lớp Thú).

2. Sự giống nhau giữa người và vượn người ngày nay

Cho học sinh so sánh người với vượn người (gồm đười ươi, khỉ đột và tinh tinh) thuộc bộ Linh trưởng (Primates) (thuộc lớp Thú), để học sinh thấy rõ có nhiều đặc điểm giống nhau như :

- Vượn người có hình dạng, kích thước cơ thể gần với người (cao 1,5 - 2m, nặng 70 - 200kg), không có đuôi, có thể đứng bằng 2 chân. Bộ xương có 12-13 đôi xương sườn, 5-6 đốt cùng, bộ răng gồm 32 chiếc.

- Vượn người và người đều có 4 nhóm máu (A, B, AB và O), có hêmôglobin giống nhau.

- Bộ gen người giống bộ gen của tinh tinh trên 98%.

- Đặc tính sinh sản giống nhau : kích thước, hình dạng tinh trùng; cấu tạo nhau thai ; chu kì kinh nguyệt 28-30 ngày ; thời gian mang thai 270-275 ngày ; mẹ cho con bú đến 1 năm.

- Vượn người có một số tập tính giống người như : biết biểu lộ tình cảm vui, buồn, giận dữ... biết dùng cành cây để lấy thức ăn.

Những đặc điểm giống nhau trên đây chứng tỏ vượn người và người có quan hệ thân thuộc gần gũi.

Để học sinh tự rút ra kết luận : người và vượn người đều thuộc bộ Linh trưởng và có chung nguồn gốc.

3. Sự khác nhau giữa người và vượn người ngày nay

Hình 46. So sánh bộ xương, hộp sọ, đai hông, chân và tay của người và của khỉ đột

Cho học sinh quan sát hình vẽ 46 SGK và mô hình bộ xương người và vượn người (nếu có), phân tích các đặc điểm khác nhau sau :

a) Về bộ xương và hình dạng chung : Vượn người có cột sống hình cung, lồng ngục hẹp ngang, xương chậu hẹp, tay dài hơn chân, chân có gót chân kéo dài, có ngón cái đối diện với các ngón khác. Vượn người tuy có thể đứng và đi bằng 2 chân nhưng đi lom khom và tay phải tì xuống đất, chúng có thể dùng chân để cầm nắm và leo trèo.

Người có cột sống cong hình chữ S, lồng ngực rộng ngang, xương chậu rộng. Tay phân hoá khác chân, tay có ngón cái lớn và linh hoạt, thích nghi với việc cầm nắm sử dụng công cụ. Chân có gót không kéo dài, ngón chân ngắn, ngón cái không đối diện với các ngón khác, thích nghi với kiểu đứng thẳng, đi và chạy trên mặt đất (lỗ chẩm của sọ khỉ đột dịch ra sau còn lỗ chấm của sọ người dịch ra phía trước).

b) Não vượn người còn bé, ít nếp nhăn (ví dụ : khỉ đột có não nặng 400g, thể tích 450cm3, diện tích vỏ não 350cm2) thuỳ trán của não chưa phát triển, mặt dài và lớn hơn hộp sọ. Não người có khối lượng lớn, nặng 1550g, thể tích 1550cm3, diện tích vỏ não 1250cm2. Phần sọ lớn hơn phần mặt. Thuỳ trán não người phát triển rộng gấp 2 lần so với vượn người. Nếp nhăn ở não người rất phát triển dẫn đến tăng cao diện tích vỏ não, não người có vùng cử động nói và hiểu tiếng nói. Sự hình thành hệ thống tín hiệu thứ 2 (tiếng nói, chữ viết) và khả năng tư duy trừu tượng là sự sai khác về chất lượng trong hoạt động thần kinh của người so với vượn người.

c) Vượn người có bộ xương hàm to, góc quai hàm lớn, bộ răng thô khoẻ, răng nanh phát triển, thích nghi với thức ăn chủ yếu là thực vật.

Người chuyển sang ăn tạp và nấu chín, do đó có bộ xương hàm và bộ răng bớt thô, răng nanh kém phát triển, góc quai hàm bé, xương hàm dưới có lồi cằm.

Cho học sinh rút ra kết luận : Những đặc điểm khác nhau giữa người với vượn người chứng tỏ vượn người không phải là tổ tiên trực tiếp của người mà người và vượn người là 2 nhánh phát sinh của một gốc chung nhưng tiến hoá theo hai hướng khác nhau.

IV - THU HOẠCH

- Lập bảng so sánh đặc điểm giống nhau giữa người và thú.

- Lập bảng so sánh đặc điểm giống nhau và khác nhau giữa người và vượn người ngày nay.

- Nêu kết luận về nguồn gốc của loài người.

Xem và tải xuống trọn bộ sách giáo khoa Sinh Học 12 Nâng Cao

Tổng số đánh giá:

Xếp hạng: / 5 sao

Sách giáo khoa liên quan

Ngữ Văn 12 - Tập Một

Sách Lớp 12 NXB Giáo Dục Việt Nam

Ngữ Văn 12 - Tập Hai

Sách Lớp 12 NXB Giáo Dục Việt Nam

Ngữ Văn 12 (Nâng Cao) - Tập Một

Sách Lớp 12 NXB Giáo Dục Việt Nam

Công Nghệ 12

Sách Lớp 12 NXB Giáo Dục Việt Nam

Địa Lý 12

Sách Lớp 12 NXB Giáo Dục Việt Nam

Địa Lý 12 Nâng Cao

Địa lý 12 - Nâng cao

Ngữ Văn 12 (Nâng Cao) - Tập Hai

Sách Lớp 12 NXB Giáo Dục Việt Nam

Giáo Dục Quốc Phòng - An Ninh 12

Sách Lớp 12 NXB Giáo Dục Việt Nam

Lịch Sử 12

Sách Lớp 12 NXB Giáo Dục Việt Nam

Lịch Sử 12 (Nâng Cao)

Sách Lớp 12 NXB Giáo Dục Việt Nam

Tin Học 12

Sách Lớp 12 NXB Giáo Dục Việt Nam

Sinh Học 12

Sách Lớp 12 NXB Giáo Dục Việt Nam

Gợi ý cho bạn

hoat-dong-trai-nghiem-3-1047

Hoạt Động Trải Nghiệm 3

Sách Lớp 3 Cánh Diều

tu-nhien-va-xa-hoi-1-4

Tự nhiên và Xã hội 1

Sách Lớp 1 Cánh Diều

lich-su-va-dia-li-4-232

Lịch Sử và Địa Lí 4

Sách Lớp 4 NXB Giáo Dục Việt Nam

toan-8-tap-2-517

Toán 8 - Tập 2

Sách Lớp 8 NXB Giáo Dục Việt Nam

bai-tap-toan-6-tap-2-104

Bài Tập Toán 6 - Tập 2

Sách Chân Trời Sáng Tạo Lớp 6

Nhà xuất bản

canh-dieu-1

Cánh Diều

Bộ sách giáo khoa của Nhà xuất bản Cánh Diều

chan-troi-sang-tao-2

Chân Trời Sáng Tạo

Bộ sách giáo khoa của Nhà xuất bản Chân Trời Sáng Tạo

ket-noi-tri-thuc-voi-cuoc-song-3

Kết Nối Tri Thức Với Cuộc Sống

Sách giáo khoa của nhà xuất bản Kết Nối Tri Thức Với Cuộc Sống

giao-duc-viet-nam-5

Giáo Dục Việt Nam

Bộ Sách Giáo Khoa của Nhà Xuất Bản Giáo Dục Việt Nam

sach-bai-giai-6

Sách Bài Giải

Bài giải cho các sách giáo khoa, sách bài tập

sach-bai-tap-7

Sách Bài Tập

Sách bài tập tất cả các khối lớp

tai-lieu-hoc-tap-9

Tài liệu học tập

Đây là tài liệu tham khảo hỗ trợ trong quá trình học tập

Chủ đề

Liên Kết Chia Sẻ

** Đây là liên kết chia sẻ bới cộng đồng người dùng, chúng tôi không chịu trách nhiệm gì về nội dung của các thông tin này. Nếu có liên kết nào không phù hợp xin hãy báo cho admin.