Sách Giáo Khoa 247

Địa Lý - BÀI 1: SỰ KHÁC BIỆT VỀ TRÌNH ĐỘ PHÁT TRIỂN KINH TẾ – XÃ HỘI CỦA CÁC NHÓM NƯỚC | Kết Nối Tri Thức Với Cuộc Sống

Xem chi tiết nội dung bài BÀI 1: SỰ KHÁC BIỆT VỀ TRÌNH ĐỘ PHÁT TRIỂN KINH TẾ – XÃ HỘI CỦA CÁC NHÓM NƯỚC và tải xuống miễn phí trọn bộ file PDF Sách Địa Lý | Kết Nối Tri Thức Với Cuộc Sống

(Trang 5)

Thế giới hiện nay có hơn 200 quốc gia và vùng lãnh thổ được phân chia thành các nhóm nước khác nhau. Vậy chỉ tiêu nào được sử dụng để phân chia các nhóm nước? Các nhóm nước khác nhau có sự khác biệt như thế nào về trình độ phát triển kinh tế và xã hội?

I. CÁC NHÓM NƯỚC

Theo trình độ phát triển kinh tế – xã hội, các nước trên thế giới phân chia thành nước phát triển và nước đang phát triển dựa trên các chỉ tiêu chủ yếu là tổng thu nhập quốc gia bình quân đầu người (GNI/người), cơ cấu kinh tế và chỉ số phát triển con người (HDI).

- GNI/người được tính bằng cách lấy tổng thu nhập quốc gia chia cho số dân của một nước. Chỉ tiêu này phản ánh mức sống và năng suất lao động của người dân trong một nước. Dựa trên chỉ tiêu này, Ngân hàng Thế giới phân chia các nước thành nước có thu nhập cao, nước có thu nhập trung bình cao cao, nước có thu nhập trung bình thấp và nước có thu nhập thấp.

EM CÓ BIẾT?

Vào tháng 7 hằng năm, Ngân hàng Thế giới sẽ cập nhật phần loại các nhóm nước theo GNI/người. Theo bảng cập nhật năm 2022, nước có GNI/người năm 2021 từ 1 085 USD trở xuống là nước có thu nhập thấp; trong khoảng 1086 USD đến 4 255 USD là nướC có thu nhập trung bình thấp; trong khoảng 4 256 USD đến 13 205 USD là nước có thu nhập trung bình cao; từ 13 205 USD trở lên là nước có thu nhập cao.

- Cơ cấu kinh tế là tập hợp các ngành, lĩnh vực và bộ phận kinh tế có quan hệ hữu cơ tương đối ổn định với nhau trong đó quan trọng nhất là cơ cấu ngành kinh tế. Cơ cấu ngành kinh tế là chỉ tiêu phản ánh mức độ đóng góp của các ngành kinh tế vào GDP của một nước, thể hiện trình độ phát triển khoa học - công nghệ, lực lượng sản xuất,... của nền sản xuất xã hội. Cơ cấu kinh tế theo ngành bao gồm: nông nghiệp, lâm nghiệp và thuỷ sản; công nghiệp và xây dựng; dịch vụ.

– HDI là thước đo tổng hợp phản ánh sự phát triển của con người trên các phương diện: sức khoẻ, học vấn và thu nhập. Dựa vào chỉ tiêu này, Liên hợp quốc phân chia các nước thành nước có HDI rất cao (từ 0,800 trở lên), cao (từ 0,700 đến dưới 0,800), trung bình (từ 0,550 đến dưới 0,700) và thấp (dưới 0,550).

(Trang 6)

CHỈ SỐ PHÁT TRIỂN CON NGƯỜI (HDI)

Từ 0,8 trở lên

Từ 0,7 đến dưới 0,8

Từ 0,55 đến dưới 0,7

Dưới 0,55

Không có dữ liệu

GNI BÌNH QUÂN ĐẦU NGƯỜI (nghìn USD)

NAM PHI Tên quốc gia

CƠ CẤU GDP (%)

Nông nghiệp, lâm nghiệp và thuỷ sản

Công nghiệp và xây dựng

Dịch vụ

Thuế sản phẩm trừ trợ cấp sản phẩm

Biên giới quốc gia

Hình 1.1. Bản đồ HDI, GNI/người và cơ cấu GDP của một số nước trên thế giới năm 2020

BẢNG 1.1. GNI/NGƯỜI, CƠ CẤU GDP VÀ HDI CỦA MỘT SỐ NƯỚC NĂM 2020

GNI/người (USD)

Cơ cấu GDP (%)

HDI

Nông nghiệp, lâm nghiệp và thuỷ sản Công nghiệp và xây dựng Dịch vụ Thuế sản phẩm trừ trợ cấp sản phẩm

Phát triển

Đức

47 520

0,7

63,3

9,5

0,944

Hoa Kỳ 64 140 0,9 80,1 0,6 0,920
Nhật Bản 40 810 1,0 69,5 0,5 0,923
Đang phát triển Bra-xin 7 800 5,9 62,8 13,6 0,758
Cộng hoà Nam Phi 6 010 2,5 64,6 9,5 0,727
Việt Nam 3.390 12,7 41,8 8,8 0,710

(Nguồn: Ngân hàng Thế giới và Liên hợp quốc, 2022)

? Dựa vào nội dung mục I, hãy phân biệt các nước phát triển (Đức, Hoa Kỳ, Nhật Bản) và các nước đang phát triển (Bra-xin, Cộng hoà Nam Phi, Việt Nam) về các chỉ tiêu GNI/người, cơ cấu kinh tế và HDI.

(Trang 7)

II. SỰ KHÁC BIỆT VỀ KINH TẾ – XÃ HỘI CỦA CÁC NHÓM NƯỚC -

1. Về kinh tế

Các nước phát triển thường có quy mô GDP lớn và tốc độ tăng trưởng GDP khá ổn định. Nhóm nước này tiến hành công nghiệp hoá từ sớm và thường tiên phong dẫn đầu trong các cuộc cách mạng công nghiệp trên thế giới (như Anh, Hoa Kỳ, Nhật Bản, Đức,...). Ngành dịch vụ có đóng góp nhiều nhất trong GDP. Hiện nay, các nước phát triển đang tập trung vào đổi mới và phát triển các sản phẩm có hàm lượng khoa học công nghệ và tri thức cao.

Hầu hết các nước đang phát triển có quy mô GDP trung bình và thấp nhưng tốc độ tăng trưởng GDP khá cao. Cơ cấu kinh tế có sự chuyển dịch theo hướng công nghiệp hoá – hiện đại hoá với tỉ trọng các ngành công nghiệp và xây dựng, dịch vụ có xu hướng tăng. Một số nước đang phát triển bắt đầu chú trọng phát triển các lĩnh vực có hàm lượng khoa học – công nghệ và tri thức cao.

BẢNG 1.2. QUY MÔ GDP THEO GIÁ HIỆN HÀNH VÀ TỐC ĐỘ TĂNG GDP CỦA MỘT SỐ NƯỚC NĂM 2021

Quy mô GDP

(tỉ USD)

Tốc độ tăng GDP

(%)

Phát triển Đức 4 223 2,9
Hoa Kỳ 22 996 5,7
Nhật Bản 4 937 1,6
Đang phát triển Bra-xin 1 609 4,6
Cộng hoà Nam Phi Nam Phi 420 4,9
Việt Nam 363 2,6

(Nguồn: Ngân hàng Thế giới, 2022)

2. Về xã hội

Các nước phát triển có tỉ lệ tăng tự nhiên của dân số thấp, cơ cấu dân số già dẫn đến thiếu hụt lao động và tăng chi phí phúc lợi xã hội trong tương lai. Quá trình đô thị hoá sớm, tỉ lệ dân thành thị cao, cơ sở hạ tầng khá hiện đại và đồng bộ. Người dân có chất lượng cuộc sống, tuổi thọ trung bình và số năm đi học trung bình của người từ 25 tuổi trở lên cao. Các dịch vụ y tế, giáo dục có chất lượng tốt.

Hình 1.2. Một góc thành phố Tô-ky-ô, Nhật Bản

(Trang 8)

Các nước đang phát triển có tỉ lệ tăng tự nhiên của dân số đang có xu hướng giảm nhưng ở một số quốc gia vẫn còn cao. Phần lớn các nước đang phát triển có cơ cấu dân số trẻ và đang có xu hướng già hoá. Tốc độ đô thị hoá diễn ra nhanh, song tỉ lệ dân thành thị chưa cao. Chất lượng cuộc sống của người dân ở mức cao, trung bình và thấp; tuổi thọ trung bình và số năm đi học trung bình của người từ 25 tuổi trở lên đang tăng dần. Các dịch vụ y tế, giáo dục đang dần được cải thiện.

BẢNG 1.3. MỘT SỐ CHỈ TIÊU VỀ XÃ HỘI CỦA MỘT SỐ NƯỚC NĂM 2020

Tỉ lệ tăng tự nhiên của dân số (%) Cơ cấu dân số (%) Tỉ lệ dân thành thị (%) Tuổi thọ trung bình (năm) Số năm đi học trung bình của người từ 25 tuổi trở lên (năm)
Dưới 15 tuổi Từ 15 đến 64 tuổi Từ 65 tuổi trở lên

Phát triển

Đức -0,2

14,0

64,0

22,0

77,5

81,1

14,1

Hoa Kỳ 0,3 18,4 65,0 16,6 82,0 77,4 13,7
Nhật Bản -0,3 12,4 59,2 28,4 91,8 84,7 13,4
Đang phát triển Bra-xin 0,8 21,0 70,0 9,0 87,0 74,0 8,1
Cộng hoà Nam Phi 1,1 29,0 65,0 6,0 67,4 65,3 11,4
Việt Nam

1,0

23,0 69,0 8,0 36,8 75,4 8,4

Dựa vào nội dung mục II, hãy trình bày sự khác biệt về kinh tế và xã hội giữa nhóm nước phát triển và nhóm nước đang phát triển.

Dựa vào hình 1.1, hãy xác định các chỉ tiêu GNI/người, cơ cấu GDP và HDI của ít nhất 2 nước phát triển và 2 nước đang phát triển.

Sưu tầm một số thông tin về kinh tế – xã hội của một nước phát triển hoặc đang phát triển mà em quan tâm.

Xem và tải xuống trọn bộ sách giáo khoa Địa Lý

Tổng số đánh giá:

Xếp hạng: / 5 sao

Sách giáo khoa liên quan

Ngữ Văn 11 - Tập Một

Ngữ Văn Lớp 11 (Tập 1) Chương Trình Cơ Bản

Công Nghệ 11

Công nghệ 11 - NXB Giáo Dục

Địa Lí 11

Địa Lí 11 - NXB Giáo dục

Địa Lí 11 (Nâng Cao)

Địa Lí 11 Nâng cao - NXB Giáo dục

Lịch Sử 11

Lịch sử 11 - NXB Giáo Dục

Sinh Học 11

Sinh học 11 - NXB Giáo dục

Giải bài tập Toán 11 Tập 1

Giải bài tập Toán lớp 11 - Tập 1

Giải bài tập Vật lý 11

Giải bài tập Vật lý 11

Giải bài tập Sinh học 11

Giải bài tập Sinh học 11

Gợi ý cho bạn

dao-duc-3-1057

Đạo Đức 3

Sách Lớp 3 Chân Trời Sáng Tạo

giao-duc-the-chat-6-108

Giáo Dục Thể Chất 6

Sách Chân Trời Sáng Tạo Lớp 6

ngu-van-6-tap-1-113

Ngữ Văn 6 - Tập 1

Sách Chân Trời Sáng Tạo Lớp 6

tu-nhien-va-xa-hoi-1-17

TỰ NHIÊN và XÃ HỘI 1

Sách Lớp 1 Chân Trời Sáng Tạo

tin-hoc-5-3025

Tin Học 5

Sách Lớp 5 Cánh Diều

Nhà xuất bản

canh-dieu-1

Cánh Diều

Bộ sách giáo khoa của Nhà xuất bản Cánh Diều

chan-troi-sang-tao-2

Chân Trời Sáng Tạo

Bộ sách giáo khoa của Nhà xuất bản Chân Trời Sáng Tạo

ket-noi-tri-thuc-voi-cuoc-song-3

Kết Nối Tri Thức Với Cuộc Sống

Sách giáo khoa của nhà xuất bản Kết Nối Tri Thức Với Cuộc Sống

giao-duc-viet-nam-5

Giáo Dục Việt Nam

Bộ Sách Giáo Khoa của Nhà Xuất Bản Giáo Dục Việt Nam

sach-bai-giai-6

Sách Bài Giải

Bài giải cho các sách giáo khoa, sách bài tập

sach-bai-tap-7

Sách Bài Tập

Sách bài tập tất cả các khối lớp

tai-lieu-hoc-tap-9

Tài liệu học tập

Đây là tài liệu tham khảo hỗ trợ trong quá trình học tập

global-success-bo-giao-duc-dao-tao-11

Global Success & Bộ Giáo Dục - Đào Tạo

Bộ sách Global Success & Bộ Giáo Dục - Đào Tạo là sự kết hợp giữa ngôn ngữ Tiếng Anh theo lối giảng dạy truyền thống và cập nhật những phương thức quốc tế

nxb-dai-hoc-su-pham-tphcm-12

NXB - Đại Học Sư Phạm TPHCM

NXB - Đại Học Sư Phạm TPHCM

Chủ đề

Liên Kết Chia Sẻ

** Đây là liên kết chia sẻ bới cộng đồng người dùng, chúng tôi không chịu trách nhiệm gì về nội dung của các thông tin này. Nếu có liên kết nào không phù hợp xin hãy báo cho admin.