Sách Giáo Khoa 247

Vật Lý - Bài 5: Điện thế. Hiệu điện thế | Giáo Dục Việt Nam

Xem chi tiết nội dung bài Bài 5: Điện thế. Hiệu điện thế và tải xuống miễn phí trọn bộ file PDF Sách Vật Lý | Giáo Dục Việt Nam

Thế năng \( W_{M} \) của điện tích \( q \) trong điện truoòng đặc trumg cho khả năng sinh công của lực điện tác dụng lên điện tích \( q \). Thế năng \( W_{M} \) vừa phụ thuộc điện truờng taii \( M \), vữa phụ thuộc \( q \). Có đại lượng nào đặc trumg riêng cho khả năng sinh công của điện truờng, không phụ thuộc vào điện tích \( q \) ?

I - ĐIỆN THẾ

  1. Khái niệm điện thế

 

Trong công thức tính thế năng của một điện tích \( q \) tại một điểm \( M \) trong điện trường \( W_{\mathrm{M}}=A_{\mathrm{M} \infty}=V_{\mathrm{M}} q \) thì hệ số \( V_{\mathrm{M}} \) không phụ thuộc \( q \), mà chỉ phụ thuộc điện trường tại \( M \). Nó đặc trưng cho điện trường về phương diện tạo ra thế năng của điện tích \( q \). Ta gọi nó là diện thế tại \( M \).

\[ V_{\mathrm{M}}=\frac{W_{\mathrm{M}}}{q}=\frac{A_{\mathrm{M} \omega}}{q} \]

  1. Định nghĩa

 

Điện thế tại một điểm M trong điện truờng là đại luợng đặc truing riêng cho điện truoòng về phưong diện tạo ra thế năng khi đặt tại đó một điện tích q. Nó đưọc xác định bằng thưong số của công của lực điện tác dụng lên q khi q di chuyển từ \( M \) ra vô cục và độ lớn của q.

\[

V_{\mathrm{M}}=\frac{A_{\mathrm{M} \omega}}{q}

\]

  1. Đơn vị điện thế

 

Đơn vị điện thế là vôn (kí hiệu là V ). Trong công thức (5.1), nếu \( q=1 \mathrm{C} ; A_{\mathrm{M} \infty}=1 \mathrm{~J} \) thì \( V_{\mathrm{M}}=1 \mathrm{~V} \).

  1. Đặc điểm của điện thế

 

Điện thế là đại lượng đại số. Trong công thức (5.1), vì \( q > 0 \) nên: nếu \( A_{\mathrm{M} \infty} > 0 \) thì \( V_{\mathrm{M}} > 0 \); nếu \( A_{\mathrm{M} \infty} < 0 \) thì \( V_{\mathrm{M}} < 0 \). C1

C1 Chứng minh rằng, điện thế tại mọi điểm trong điện trường của một điện tích điểm âm \( (Q < 0) \) đều có giá trị âm.

Điện thế của đất và của một điểm ở vô cực thường được chọn làm mốc (bằng 0 ).

II - HIỆU ĐIỆN THẾ

  1. Hiệu điện thế( \( { }^{(1)} \) giữa hai điểm \( M \) và \( N \) là hiệu giữa điện thế \( V_{\mathrm{M}} \) và \( V_{\mathrm{N}}( \) Hình 5.1\( ) \) :

\[

U_{\mathrm{MN}}=V_{\mathbf{M}}-V_{\mathrm{N}}

\]

  1. Định nghĩa

 

Từ công thức (5.2) ta suy ra :

\[

U_{\mathrm{MN}}=\frac{A_{\mathrm{M} \omega \rho}}{q}-\frac{A_{\mathrm{N} \omega \rho}}{q}=\frac{A_{\mathrm{M} \omega \infty}-A_{\mathrm{N} \omega}}{q}

\]

 

Mặt khác, ta có thể viết :

\[

A_{\mathrm{M} \omega}=A_{\mathrm{MN}}+A_{\mathrm{N} \omega}

\]

 

Kết quả, ta thu được :

\[

U_{\mathrm{MN}}=\frac{A_{\mathrm{MN}}}{q}

\]

 

Vậy, hiệu điện thế giũa hai điểm \( M, N \) trong điện truoòng đă̆c trúng cho khả năng sinh công của điện trường trong sự di chuyển của một điện tích tù̀ \( M \) đến \( N \). Nó được xác định bằng thuơng số của công của lực điện tác dụng lên điện tích q trong sự di chuyển từ \( M \) đến \( N \) và độ lớn của q.

 

Đơn vị hiệu điện thế cũng là vôn. Vôn là hiệu điện thế giữa hai điểm mà nếu di chuyển điện tích \( q=1 \mathrm{C} \) từ điểm nọ đến điểm kia thì lực điện sinh công là 1 J .

  1. Đo hiệu điện thế

 

Người ta đo hiệu điện thế tinnh điện bằng tĩnh điện kế.

Phần chính của tĩnh điện kế gồm một cái kim bằng kim loại (1) có thể quay xung quanh một trục gắn trên một cái cần cũng bằng kim loại (2). Hệ thống được đặt trong một cái vỏ kim loại (3) và được cách điện với vỏ (Hình 5.2).

  1. Hệ thức giữa hiệu điện thế và cường độ điện trường

 

Xét hai điểm \( M \) và \( N \) trên một đường sức điện của một điện trường đều (Hình 5.3).

Khi di chuyển \( q \) từ \( M \) đến \( N \) thi điện truờng sinh công \( A_{\text {MN }} \).

Muốn đo hiệu điện thế giữa bản dương và bản âm của một tụ điện phẳng, nguời ta nối bản âm với vỏ và bản dương với cần của tỉnh điện kế. Kim tích điện cùng dấu với cần và nằm trong điện truờng giữa cần và vỏ nên chịu tác dụng của lụ̣c điện, làm cho nó quay cho đến khi tác dụng của lực điện bị cân bằng bởi tác dụng của trọng lụ̣c. Góc quay của kim tỉ lệ với hiệu điện thế giữa cần và vỏ.

(1) Hiệu điện thế còn gọi là điện áp.

27Nếu di chuyển một điện tích \( q \) trên đường thẳng \( M N \) thì công của lực điện sẽ là :

\[

A_{\mathrm{MN}}=q E d

\]

với \( d=\overline{M N} \).

Hiệu điện thế giữa hai điểm \( M, N \) là :

\[

\begin{array}{c}

U_{\mathrm{MN}}=\frac{A_{\mathrm{MN}}}{q}=E d \\

\boldsymbol{E}=\frac{\boldsymbol{U}_{\mathrm{MN}}}{\boldsymbol{d}}=\frac{\boldsymbol{U}}{\boldsymbol{d}}

\end{array}

\]

hay

 

Công thức này cho thấy tại sao ta lại dùng đơn vị của cường độ điện trường là vôn trên mét \( (\mathrm{V} / \mathrm{m}) \).

 

Công thức (5.4) cũng đúng cho trường hợp điện trường không đều, nếu trong khoảng \( d \) rất nhỏ dọc theo đường sức điện, cường độ điện trường thay đổi không đáng kể.

 

Điện thế tại một điểm \( M \) đặc trưng cho khả năng sinh công của điện trường khi đặt tại đó một điện tích \( q \).

\[

v_{\mathrm{M}}=\frac{A_{\mathrm{M} \infty}}{q}=\frac{W_{\mathrm{M}}}{q}

\]

 

Hiệu điện thế giửa hai điểm đặc trưng cho khả năng sinh công của điện trường trong sự di chuyển của điện tích \( q \) từ điểm nọ đến điểm kia.

\[

U_{\mathrm{MN}}=v_{\mathrm{M}}-v_{\mathrm{N}}=\frac{A_{\mathrm{MN}}}{q}

\]

 

Đơn vị của điện thế và hiệu điện thế là vôn (V).

Hệ thức giửa hiệu điện thế và cường độ điện trường : \( U=E d \).

 

CÂU HỎI VÀ BÀI TẬP

  1. Điện thế tại một điểm trong điện trường là gì ? Nó được xác định như thế nào?
  2. Hiệu điện thế giứa hai điểm trong điện trường là gì ?
  3. Viết hệ thức liên hệ hiệu điện thế giữa hai điểm với công do lực điện sinh ra khi có một điện tích \( q \) di chuyến giữa hai điểm đó.
  4. Viết hệ thức giữa hiệu điện thế và cường độ điện trường, nói rõ điểu kiện áp dụng hệ thức đó.
  5. Biết hiệu điện thế \( U_{M N}=3 \mathrm{~V} \). Hỏi đẳng thức nào dưới đây chắc chắn đúng ?
  6. \( V_{M}=3 V \).
  7. \( V_{N}=3 V \).
  8. \( V_{M}-V_{N}=3 V \).
  9. \( V_{N}-V_{M}=3 \mathrm{~V} \).
  10. Khi một điện tích \( q=-2 \mathrm{C} \) di chuyển từ điểm \( M \) đến điểm \( N \) trong điện trường thì lực điện sinh công -6 J . Hỏi hiệu điện thế \( U_{\mathrm{MN}} \) có giá trị nào sau đây?
  11. +12 V.
  12. -12 V .
  13. +3 V .
  14. -3 V .
  15. Chọn câu đúng.

 

Thả một êlectron không vận tốc ban đầu trong một điện trường bất kì. Êlectron đó sẽ

  1. chuyển động dọc theo một đường sức điện.
  2. chuyển động từ điểm có điện thế cao xuống điểm có điện thế thấp.
  3. chuyển động từ điểm có điện thế thấp lên điểm có điện thế cao.
  4. đứng yên.
  5. Có hai bản kim loại phẳng đặt song song với nhau và cách nhau 1 cm . Hiệu điện thế giữa bản dương và bản âm là 120 V . Hỏ̉i điện thế tại điểm \( M \) nằm trong khoảng giữa hai bản, cách bản âm \( 0,6 \mathrm{~cm} \) sẽ là bao nhiêu? Mốc điện thế ở bản âm.
  6. Tính công mà lực điện tác dụng lên một êlectron sinh ra khi nó chuyển động từ điểm \( M \) đến điểm \( N \). Biết hiệu điện thế \( U_{M N}=50 \mathrm{~V} \).

 

Em có biết ?

THIẾT BỊ LỌC BỤI TĨNH ĐIỆN

Để tránh làm ô nhiễm không khí, trong các ống khói của các nhà máy điện, nhà máy xi măng, nhà máy gạch, nhà máy hoá chất,... người ta thuoòng lắp cái lọc bụi tĩnh điện.

Thiết bị lọc bụi tĩnh điện gồm một hệ thống các thanh hoă̆c bản kim loại bố trí dọc Các hat buii và khói Hình 5.4 theo trục của ống khói. Ớ hai

bên thành trong ống khói có hai tấm kim loại hình mặt trụ (Hình 5.4). Các thanh hoặc bản kim loại được nối với cực âm của nguồn điện cao thế. Hai tấm kim loại mặt trụ được nối với cực dưong. Khi các hạt bụi, khói bay từ duoói lên qua các thanh hoặc bản kim loại thì chúng sẽ bị nhiễm điện âm. Do đó, chúng sẽ bị hút dính vào các tấm kim loại mặt trụ và bị trung hoà về điện. Một bộ phận cơ học lắc nhẹ hai tấm này làm cho các hạt bụi, khói rơi xuống và được đưa ra ngoài.

Hiệu điện thế giữa hai tấm kim loại mặt trụ với các thanh hoặc bản kim loại vào khoảng vài chục nghìn vôn.

Trong ảnh (chụp ngày 7 - 12 - 2006) là hai ống khói của Nhà máy nhiệt điện Phả Lại. Óng khói của dấy chuyền sản xuất cũ (bên trái) phun khói bụi nhiếu, còn ống khói của dây chuyển sản xuất mới (bên phải) đã được lọc bụi tốt.

Xem và tải xuống trọn bộ sách giáo khoa Vật Lý

Tổng số đánh giá:

Xếp hạng: / 5 sao

Sách giáo khoa liên quan

Công Nghệ 11

Công nghệ 11 - NXB Giáo Dục

Địa Lý 11

Địa lý 11 - NXB Giáo dục

Địa Lý 11 Nâng Cao

Địa lý 11 Nâng cao - NXB Giáo dục

Lịch Sử 11

Lịch sử 11 - NXB Giáo Dục

Sinh Học 11

Sinh học 11 - NXB Giáo dục

Giải bài tập Toán 11 Tập 1

Giải bài tập Toán lớp 11 - Tập 1

Giải bài tập Vật lý 11

Giải bài tập Vật lý 11

Giải bài tập Sinh học 11

Giải bài tập Sinh học 11

Gợi ý cho bạn

ngu-van-12-tap-hai-594

Ngữ Văn 12 - Tập Hai

Sách Lớp 12 NXB Giáo Dục Việt Nam

dao-duc-1-15

ĐẠO ĐỨC 1

Sách Lớp 1 Chân Trời Sáng Tạo

ngu-van-9-tap-1-435

Ngữ Văn 9 - Tập 1

Sách Lớp 9 NXB Giáo Dục Việt Nam

dia-ly-nang-cao-819

Địa Lý Nâng Cao

Sách Địa Lý Nâng Cao. Tổng 2 phần, 58 bài

bai-tap-tieng-anh-6-92

Bài Tập Tiếng Anh 6

Giáo dục Việt Nam, nâng cao

Nhà xuất bản

canh-dieu-1

Cánh Diều

Bộ sách giáo khoa của Nhà xuất bản Cánh Diều

chan-troi-sang-tao-2

Chân Trời Sáng Tạo

Bộ sách giáo khoa của Nhà xuất bản Chân Trời Sáng Tạo

ket-noi-tri-thuc-voi-cuoc-song-3

Kết Nối Tri Thức Với Cuộc Sống

Sách giáo khoa của nhà xuất bản Kết Nối Tri Thức Với Cuộc Sống

giao-duc-viet-nam-5

Giáo Dục Việt Nam

Bộ Sách Giáo Khoa của Nhà Xuất Bản Giáo Dục Việt Nam

sach-bai-giai-6

Sách Bài Giải

Bài giải cho các sách giáo khoa, sách bài tập

sach-bai-tap-7

Sách Bài Tập

Sách bài tập tất cả các khối lớp

tai-lieu-hoc-tap-9

Tài liệu học tập

Đây là tài liệu tham khảo hỗ trợ trong quá trình học tập

global-success-bo-giao-duc-dao-tao-11

Global Success & Bộ Giáo Dục - Đào Tạo

Bộ sách Global Success & Bộ Giáo Dục - Đào Tạo là sự kết hợp giữa ngôn ngữ Tiếng Anh theo lối giảng dạy truyền thống và cập nhật những phương thức quốc tế

nxb-dai-hoc-su-pham-tphcm-12

NXB - Đại Học Sư Phạm TPHCM

NXB - Đại Học Sư Phạm TPHCM

Chủ đề

Liên Kết Chia Sẻ

** Đây là liên kết chia sẻ bới cộng đồng người dùng, chúng tôi không chịu trách nhiệm gì về nội dung của các thông tin này. Nếu có liên kết nào không phù hợp xin hãy báo cho admin.